Yes No Questions Lớp 8

Yes No Questions Lớp 8

Câu hỏi Yes/No là điểm ngữ pháp quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng Anh. Đây là những câu hỏi được dùng để xác nhận hoặc phủ định một điều gì đó. Trong bài viết này, MochiMochi sẽ giới thiệu tới bạn các cấu trúc và ví dụ cho câu hỏi Yes/No.

Câu hỏi Yes/No là điểm ngữ pháp quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng Anh. Đây là những câu hỏi được dùng để xác nhận hoặc phủ định một điều gì đó. Trong bài viết này, MochiMochi sẽ giới thiệu tới bạn các cấu trúc và ví dụ cho câu hỏi Yes/No.

Câu hỏi Yes No thể phủ định là gì?

Câu hỏi Yes No thể phủ định là câu nghi vấn mà trợ động từ được dùng ở thể phủ định. Đây là dạng câu hỏi rất thường được dùng trong giao tiếp hằng ngày.

Câu hỏi Yes-No khi dùng trong văn nói “thân mật” có thể không cần đảo ngữ.

Ví dụ: You don’t eat meat? (Bạn không ăn thịt á?)

Chức năng của câu hỏi Yes-No thể phủ định

Khác với câu hỏi Yes-No thông thường (Are you cold?), câu hỏi Yes-No thể phủ định thường không được dùng khi người hỏi không rõ hoặc không chắc chắn về câu trả lời. Thay vào đó, người bản xứ thường sử dụng dạng câu này để:

Một số cách trả lời câu hỏi Yes/No khác

“Absolutely!” (Chắc chắn rồi!)“Definitely!” (Hoàn toàn!)“By all means!” (Tất nhiên rồi!)

“I’m afraid not.” (Tôi e là không.)“Unfortunately, no.” (Thật không may, không.)“I wish I could, but…” (Tôi ước gì có thể, nhưng…)

“I’m not sure.” (Tôi không chắc.)“It depends.” (Tùy thuộc.)“That’s a tough question.” (Đó là một câu hỏi khó.)

“Do you really think so?” (Bạn thực sự nghĩ vậy à?)“Why do you ask?” (Tại sao bạn lại hỏi vậy?)

“You bet!” (Chắc chắn rồi!)“Not a chance!” (Không đời nào!)“Count me in!” (Tính tôi vào!)

Để phản xạ với ngôn ngữ tốt hơn, bạn cũng nên học từ mới hằng ngày để có ý tưởng triển khai câu trả lời hay và thú vị hơn. Bạn có thể tham khảo công cụ học từ vựng Tiếng Anh MochiVocab. MochiVocab sẽ luôn trợ giúp bạn trong việc nhắc nhở ôn luyện, học không nhồi nhét mà sẽ học nhiều từ vựng Tiếng Anh trong thời gian ngắn một cách dễ dàng.

II. Cấu trúc câu trả lời Yes/No

Khẳng định: Yes, + chủ ngữ + do/does.

Phủ định: No, + chủ ngữ + don’t/doesn’t.

Khẳng định: Yes, + chủ ngữ + did.

Phủ định: No, + chủ ngữ + didn’t.

IV. Nhớ ngay cách dùng câu hỏi Yes/No với Mochi Listening

Câu hỏi Yes/No có 2 cách dùng chính: là để xác nhận/ thu thập thông tin đúng/sai và hỏi ý kiến

Để biết trong trường hợp nào nên sử dụng câu hỏi Yes/No cũng như biết cách trả lời như đã đề cập đến bên trên, học qua ngữ cảnh là cách dễ nhớ và trực quan nhất. Các bạn có thể học thông qua việc luyện nghe video tiếng Anh trên Mochi Listening.

Mochi Listening là một app giúp bạn nâng trình nghe IELTS được xây dựng với lộ trình học cá nhân hóa cùng 3 bước nghe sâu: Nghe bắt âm – Nghe vận dụng – Nghe chi tiết.

Mochi Listening cung cấp từ vựng quan trọng có trong bài nghe dưới dạng flashcard, kèm theo nghĩa, phiên âm và audio phát âm của từ. Bước này giúp bạn làm quen với từ mới trước khi vào bài nghe, nhờ đó có thể dễ dàng “bắt” từ ở các bước nghe sau.

Ở bước này, bạn sẽ nghe và làm bài tập trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn video được phát. Đây là dạng bài tập thường gặp trong đề thi IELTS. Sau khi hoàn thành bài tập, bạn có thể kiểm tra đáp án nhanh chóng và chính xác. Bước này giúp bạn rèn luyện kỹ năng nghe hiểu và nâng cao khả năng nắm bắt thông tin để trả lời câu hỏi.

Với bước nghe chi tiết, bạn sẽ làm bài tập dạng bài điền từ vào ô trống.

Rồi sau đó, Mochi Listening cung cấp lời thoại chi tiết kèm dịch từng câu và đánh dấu các từ vựng quan trọng và các cấu trúc cần nhớ. Bước này giúp bạn tăng vốn từ vựng, lưu ý các cấu trúc quan trọng và rút kinh nghiệm để làm tốt hơn trong các bài nghe tiếp theo.

Thông qua quá trình nghe 3 bước như vậy, bạn sẽ hiểu được các bối cảnh mà câu hỏi Yes/No được sử dụng, nhờ thế có thể dùng nó tự nhiên hơn.

Nếu bạn đang học IELTS và muốn thực hành luyện đề Listening và Reading, bạn có thể làm đề online tại IELTSSuper. Các câu hỏi Yes/No rất hay được sử dụng trong đề thi và tiếng Anh thực tế. Vì thế, thông qua việc làm đề, bạn có thể nhanh chóng nắm bắt được cách sử dụng tự nhiên và đa dạng của nó.

Bài tập 1: Dựa vào nghĩa tiếng Việt cho sẵn, hãy điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống.

1. A: Will you come to my party? (Bạn sẽ đến dự tiệc của tôi chứ?)

B: Sorry, I have other plans. (Xin lỗi, tôi có kế hoạch khác rồi.)

A: Aren’t you excited to come? (Bạn không háo hức đến sao?)

B: ……………………. (Vâng, tôi không háo hức.)

2. A: Are you going to the meeting? (Bạn có đi họp không?)

B: No, I’m not. (Không, tôi không đi họp.)

A: You’re not going to the meeting? (Bạn không đi họp ư?)

B: ……………………. (Vâng, tôi không đi.)

3. A: Did you call your mom yesterday? (Bạn có gọi cho mẹ bạn hôm qua không?)

B: No, I didn’t. (Không, tôi không gọi.)

A: Didn’t you call her last night? (Bạn không gọi cho mẹ tối qua sao?)

B: ……………………. (Không, tôi không gọi.)

4. A: Did you finish your homework? (Bạn đã hoàn thành bài tập chưa?)

B: Yes, I did. (Rồi, tôi đã làm xong.)

A: Didn’t you say it was difficult? (Bạn không nói là bài khó sao?)

B: ……………………. (Dạ có, nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành.)

5. A: Are you going to quit your job? (Bạn sẽ bỏ việc à?)

B: No, I’m not. (Không, tôi không bỏ.)

A: Aren’t you unhappy with your job? (Bạn không hài lòng với công việc sao?)

B: ……………………. (Vâng, tôi không hài lòng, nhưng tôi cần tiền.)

1. No, I’m not (excited).2. No, I’m not (going to the meeting).3. No, I didn’t (call her).4. Yes, I did (say it was difficult).5. Yes, I’m not (happy, but I need the money).

Chuyển các câu khẳng định sau thành câu hỏi Yes/No.

Bài tập 3: Trả lời câu hỏi Yes/No

Trả lời các câu hỏi Yes/No sau bằng câu trả lời ngắn (Short Answers).

Bài tập 4: Chọn câu trả lời đúng

Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi Yes/No dưới đây.

Trang này được thiết kế để trả lời các câu hỏi thường gặp về thị thực Úc cho các hồ sơ xin thị thực được xét duyệt tại Việt Nam.

This page also has information in English.

Quay lại trang mạng chính của Văn phòng Thị thực tại Việt Nam.

1. Tôi có cần thị thực hay không?

2. Những yêu cầu / giấy tờ tôi cần chuẩn bị là gì?

4. Lệ phí xét duyệt thị thực là bao nhiêu?

5. Tôi có cần cung cấp thông tin sinh trắc học hay không / tôi có thể tiến hành việc này ở đâu?

6. Tôi có cần khám sức khỏe không / tôi có thể tiến hành việc này ở đâu?

7. Tôi có cần nộp Phiếu Lý Lịch Tư Pháp không / tôi có thể xin giấy tờ này ở đâu?

8. Tôi có cần cung cấp giấy tờ gốc / bản sao công chứng / bản dịch tiếng Anh không?

9. Làm thế nào để tôi chuẩn bị hồ sơ xin thị thực thành công?

1. Làm thế nào để tôi xin thị thực Úc tại Việt Nam?

2. Tôi có thể nộp hồ sơ (hoặc trả tiền) theo nhóm như thế nào?

3. Tôi có vấn đề kỹ thuật khi sử dụng ImmiAccount. Tôi có thể làm gì?

1. Làm cách nào để tôi kiểm tra tình trạng hồ sơ xin thị thực đã nộp?

2. Hồ sơ xin thị thực của tôi có thể được xét duyệt nhanh hơn không (yêu cầu tới Úc khẩn cấp)?

3. Tôi đã cung cấp thông tin sinh trắc học / kiểm tra sức khỏe - tôi có cần thông báo cho Văn phòng thị thực hay không?

4.  Văn phòng thị thực đã nhận được tài liệu giấy tờ của tôi chưa?

5. Tôi đã nộp hồ sơ xin thị thực trực tuyến nhưng tôi chưa nhận được yêu cầu cung cấp thông tin định danh cá nhân (sinh trắc học)?

6. Tôi đã cung cấp thông tin sinh trắc học , nhưng trên ImmiAccount của tôi vẫn hiển thị tình trạng “Yêu cầu cung cấp thông tin sinh trắc học (Required)”?

7. Tôi có thể xin gia hạn thời gian để cung cấp thông tin mà Văn phòng thị thực đang yêu cầu không?

8. Làm cách nào để tôi thay đổi câu trả lời / thông tin chi tiết trong hồ sơ của mình?

9. Làm thế nào để tôi rút hồ sơ xin thị thực?

10. Làm cách nào để tôi rút hỗ trợ / thư mời cho đương đơn xin thị thực Thăm Úc?

11. Làm cách nào để tôi rút đơn bảo lãnh cho đương đơn xin thị thực diện Hôn thê/Hôn phu?

12. Tôi đã nộp một thị thực diện Hôn thê/Hôn phu - tôi có thể đi du lịch đến Úc không?

1. Một số người trong gia đình / nhóm của tôi đã được cấp thị thực, nhưng những người khác thì chưa - tại sao lại như vậy?

2. Hồ sơ xin thị thực của tôi đã bị từ chối. Tôi có thể làm gì bây giờ?

3. Hồ sơ xin thị thực của tôi đã bị từ chối - tại sao tôi không được Văn phòng thị thực liên lạc trước khi quyết định được đưa ra?

4. Tôi có cần dán nhãn thị thực không?

5. Tôi có thể nhận được một bản sao thông báo cấp thị thực không?

6. Làm thế nào tôi có thể kiểm tra chi tiết và điều kiện thị thực của tôi / các thông tin này có ý nghĩa gì?

7. Tôi có thể thay đổi chi tiết thị thực / gia hạn thị thực không?

8. Tôi có thể yêu cầu hoàn tiền như thế nào?

9. Thị thực của tôi đã bị hủy - tôi có thể tìm thêm thông tin ở đâu?

1. Tôi có hộ chiếu / địa chỉ mới. Làm thế nào để tôi thông báo cho Văn phòng thị thực / tôi có thể đi đến Úc được không?

2. Thẻ APEC - tôi có thể tìm thêm thông tin ở đâu?

3. Tôi có thể yêu cầu hoàn trả phụ cấp hưu trí / hủy thị thực được không?

4. Tôi có quyền làm việc gì ở Úc?

5. Làm thế nào để tôi liên lạc với Văn phòng thị thực?

6. Tôi có cần hộ chiếu còn hiệu lực 6 tháng?

1. Tôi có cần thị thực hay không?

Nếu quý vị không phải là công dân Úc, quý vị sẽ cần  thị thực để đi đến Úc. Thông tin chung về thị thực có sẵn trên trang mạng của Bộ Nội Vụ Úc. Nếu quý vị không rõ nên xin loại thị thực nào, quý vị có thể tìm hiểu Các lựa chọn thị thực.

Chúng tôi cũng cung cấp một số thông tin trong phần Thông tin về Thị thực và Quốc tịch trên trang mạng của Đại Sứ Quán Úc và Tổng Lãnh Sự Úc.

Nếu quý vị nộp hồ sơ xin thị thực Thăm Úc, mỗi thành viên gia đình cần nộp một hồ sơ xin thị thực cho riêng mình.

Nếu quý vị muốn quá cảnh Úc và mang hộ chiếu của Việt Nam, quý vị sẽ cần Thị thực quá cảnh.

Với những trường hợp quá cảnh dưới 8 tiếng và mang một số loại hộ chiếu nhất định, quý vị sẽ được miễn thị thực quá cảnh. Quý vị vui lòng xem thêm thông tin tại trang mạng Travellers eligible to transit without a visa (TWOV).

2. Những yêu cầu / giấy tờ tôi cần chuẩn bị là gì?

Chúng tôi đã đăng tải Hướng dẫn nộp hồ sơ xin thị thực (Checklist) cho các diện thị thực được xét duyệt tại Việt Nam trong phần Thông tin về Thị thực và Quốc tịch trên trang mạng chính của chúng tôi. Thông tin về yêu cầu đối với các loại thị thực khác cũng được đăng tải trên trang mạng của Bộ Nội Vụ tại các trang thông tin cho mỗi loại thị thực.

Các Hướng dẫn nộp hồ sơ xin thị thực (checklist) cụ thể cũng có sẵn trên ImmiAccount để quý vị tham khảo khi quý vị nộp hồ sơ trực tuyến.

Nếu quý vị dự định nộp hồ sơ xin thị thực để đi du lịch, hồ sơ của quý vị nên được nộp trước ngày quý vị dự định đi vài tuần (hoặc sớm hơn trước các kỳ nghỉ lễ cao điểm).

Văn phòng Thị thực không có khung thời gian cố định cho việc xét duyệt hồ sơ xin thị thực. Thay vào đó, Bộ Nội vụ đã công bố một khung thời gian trung bình toàn cầu cho việc xét duyệt hồ sơ xin thị thực trên trang mạng Thời gian xét duyệt Thị thực và Quốc tịch toàn cầu.

4. Lệ phí xét duyệt thị thực là bao nhiêu?

Thông tin về  Lệ phí xét duyệt Thị thực có sẵn trên trang mạng của Bộ Nội vụ.

Nếu quý vị đang nộp hồ sơ xin thị thực cho mục đích đi công tác ngắn hạn (thị thực Công tác ) với tư cách là đại diện của một chính phủ nước ngoài (yêu cầu cần cung cấp bằng chứng), lệ phí xét duyệt thị thực sẽ không áp dụng. Quý vị cần thông báo cho chúng tôi biết về mục đích này khi nộp hồ sơ trực tuyến.

5. Tôi có cần cung cấp dữ liệu Sinh trắc học hay không / tôi có thể tiến hành việc này ở đâu?

Tất cả các đương đơn xin thị thực (thuộc mọi quốc tịch) đang sinh sống ở Việt Nam tại thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực Úc đều phải cung cấp dữ liệu Sinh trắc học (ảnh chụp khuôn mặt và dấu vân tay). Các Viên chức hoặc Đại diện của Chính phủ đi công tác được miễn cung cấp dữ liệu Sinh trắc học. Cha / Mẹ hoặc Người giám hộ phải có mặt khi đương đơn dưới 16 tuổi cung cấp dữ liệu Sinh trắc học, và trẻ em dưới 5 tuổi chỉ cần cung cấp ảnh chụp khuôn mặt.

Sau khi quý vị đã nộp hồ sơ trực tuyến, quý vị có thể đặt hẹn với Trung tâm Thu thập dữ liệu Sinh trắc học Úc để cung cấp dữ liệu Sinh trắc học tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Các cuộc hẹn với Trung tâm Thu thập dữ liệu Sinh trắc học Úc có thể được đăng ký trực tuyến.

Thông tin chi tiết về Sinh trắc học có trên trang mạng của Bộ Nội vụ.

Lưu ý: Nếu quý vị hiện không thường trú tại Việt Nam (ví dụ như quý vị đang học tập hoặc làm việc bên ngoài Việt Nam), vui lòng nêu rõ điều này trong đơn xin cấp thị thực. Nếu quý vị khai Việt Nam là “quốc gia thường trú” hoặc “quốc gia hiện đang lưu trú”, quý vị sẽ nhận được yêu cầu cung cấp dữ liệu sinh trắc học. Vui lòng truy cập trang mạng Địa điểm các Văn Phòng Thị thực để có thông tin về văn phòng có trách nhiệm xét duyệt các hồ sơ xin thị thực của quốc gia đó.

6. Tôi có cần khám sức khỏe không / tôi có thể tiến hành việc này ở đâu?

Quý vị sẽ được liên lạc nếu quý vị được yêu cầu chụp X-quang lồng ngực và / hoặc kiểm tra sức khỏe.

Thông thường, các đương đơn là công dân Việt Nam nộp đơn xin lưu trú tại Úc dưới sáu tháng sẽ không cần phải thực hiện kiểm tra sức khỏe trừ những trường hợp đặc biệt. Xem Thông tin chung về yêu cầu kiểm tra sức khỏe.

Nếu quý vị đã được yêu cầu kiểm tra sức khỏe, hãy tham khảo thông tin chi tiết về cách thức hoàn thành kiểm tra sức khỏe. Để liên hệ với một phòng khám, vui lòng truy cập thông tin về Vị trí các Phòng khám để có thông tin cập nhật mới nhất:

·         Chọn Việt Nam (Vietnam) từ bảng chọn (menu)  ở cuối trang.

·         Trong mục  Bác sỹ được chỉ định (Panel physician), nhấp vào liên kết Chi tiết (Details)

·         Liên lạc với một trong các phòng khám để đặt hẹn.

7. Tôi có cần nộp Phiếu Lý Lịch Tư Pháp không / tôi có thể xin giấy tờ này ở đâu?

Một số đương đơn xin thị thực sẽ được yêu cầu cung cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Thông tin về loại Phiếu lý lịch tư pháp cần nộp và cách thức xin cấp Phiếu này sẽ được nêu trong thư yêu cầu bổ sung thông tin được gửi tới quý vị sau khi quý vị nộp hồ sơ.

Thông tin chung liên quan tới yêu cầu về tư cách và Phiếu lý lịch tư pháp.

8. Tôi có cần cung cấp giấy tờ gốc / bản sao công chứng / bản dịch tiếng Anh không?

Sau khi quý vị đã nộp xong hồ sơ trực tuyến và đã đính kèm tất cả các giấy tờ hỗ trợ cho hồ sơ, xin vui lòng không cung cấp các giấy tờ (bản cứng) gốc trừ khi quý vị được chúng tôi yêu cầu.

Nếu bất cứ giấy tờ hỗ trợ nào trong hồ sơ của quý vị không được cấp hay viết bằng tiếng Anh, quý vị cần cung cấp bản dịch tiếng Anh cũng như bản sao của giấy tờ bằng tiếng Việt. Mỗi giấy tờ được dịch cần phải bao gồm những thông tin sau (bằng tiếng Anh) của người dịch:

• Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc: và

• Bằng cấp và kinh nghiệm của ngôn ngữ họ dịch

9. Làm thế nào để tôi chuẩn bị hồ sơ xin thị thực thành công?

Dưới đây chúng tôi cung cấp một số hướng dẫn để hỗ trợ quý vị chuẩn bị hồ sơ xin thị thực. Mặc dù những hướng dẫn này không đảm bảo là một hồ sơ xin thị thực sẽ thành công, nhưng sẽ trợ giúp Văn phòng Thị thực chúng tôi  có được một cái nhìn đầy đủ hơn về hoàn cảnh của quý vị.

Xin đúng loại thị thực. Hãy đảm bảo rằng quý vị đã đọc những thông tin có sẵn trên trang mạng chính của Bộ Nội Vụ về việc nên xin loại thị thực nào.

Hiểu rõ các tiêu chí xét duyệt. Tất cả các đương đơn cần phải đáp ứng các yêu cầu pháp lý của loại thị thực mà họ đang nộp đơn xin để được cấp thị thực. Quý vị hiểu rõ các tiêu chí xét duyệt bằng cách xem thông tin ở Danh sách các loại Thị thực trên trang mạng của Bộ Nội Vụ. Nếu quý vị không đáp ứng được các tiêu chí, hồ sơ của quý vị sẽ bị từ chối.

Hiểu rõ những bằng chứng quý vị cần phải nộp. Văn phòng Thị thực đã có đăng tải Hướng dẫn nộp Hồ sơ (Checklist) (xem phần Thông tin về Thị thực trên trang mạng chính về Thị thực và Di trú của chúng tôi) để hỗ trợ quý vị thông tin về bằng chứng cần thiết cho hồ sơ xin thị thực của mình.

Hỗ trợ lời khai của quý vị với đầy đủ bằng chứng. Chúng tôi khuyến khích tất cả các đương đơn hỗ trợ lời khai của mình bằng cách cung cấp đầy đủ bằng chứng. Khái niệm thế nào là “đầy đủ” (sufficient) sẽ khác nhau giữa các hồ sơ xin thị thực và tùy thuộc vào hoàn cảnh của mỗi đương đơn. Tuy nhiên, nhìn chung, thông tin từ các nguồn “chính thức” (official) sẽ được cân nhắc nhiều hơn. Ví dụ, một thư xác nhận việc làm có thể được hỗ trợ bằng cách cung cấp sao kê ngân hàng cho thấy việc nhận lương / thu nhập thường xuyên, sổ bảo hiểm xã hội và các chứng từ đóng thuế. Tương tự, nếu quý vị đang có những yêu cầu liên quan đến các trường hợp đặc biệt (compelling and compassionate circumstance) hoặc lời khai về các mối quan hệ, hãy cung cấp bằng chứng đầy đủ về các lời khai đó.

Cuối cùng, hãy cung cấp giấy tờ thật và hãy trung thực. Việc nộp các giấy tờ giả mạo, khai báo không trung thực và cung cấp thông tin sai lệch sẽ dẫn đến hệ lụy nghiêm trọng. Mỗi tuần văn phòng chúng tôi từ chối nhiều hồ sơ như vậy. Ngoài việc bị từ chối lần này,  những người này sẽ không được cấp thị thực trong thời gian ba (3) hoặc mười (10) năm sau đó. Hãy trung thực, kiểm tra kỹ các câu trả lời của quý vị trong hồ sơ và nộp các giấy tờ hỗ trợ thật cùng với hồ sơ của mình.

1. Làm thế nào để tôi xin thị thực Úc tại Việt Nam?

Quý vị phải nộp hồ sơ trực tuyến thông qua tài khoản ImmiAccount. Sau khi nộp hồ sơ xong, quý vị sẽ nhận được thư xác nhận nộp hồ sơ thành công và yêu cầu quý vị cung cấp dữ liệu Sinh trắc học -  trừ trường hợp quý vị được miễn trừ (xem phần Những câu hỏi thường gặp về Sinh trắc học ở trên.

Nếu quý vị muốn được hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến, quý vị có thể liên lạc  Trung tâm Thu thập dữ liệu Sinh trắc học Úc (được quản lý bởi VFS Toàn cầu) để tìm hiểu về những dịch vụ mà họ cung cấp hoặc xem thông tin trên trang mạng của VFS. Các Đại lý Dịch vụ Di trú cũng có thể hỗ trợ quý vị thực hiện quy trình này. Để tìm một Đại lý Dịch vụ Di trú được đăng ký, quý vị có thể truy cập trang mạng the Office of the Migration Agents Registration Authority.

2. Tôi có thể nộp hồ sơ (hoặc trả tiền) theo nhóm như thế nào?

Vui lòng xem thông tin đã có ở trang Câu hỏi thường gặp về nộp hồ sơ theo nhóm.

3. Tôi có vấn đề kỹ thuật khi sử dụng ImmiAccount. Tôi có thể làm gì?

(Chúng tôi) Văn phòng thị thực không thể hỗ trợ quý vị trả lời các câu hỏi liên quan đến kỹ thuật. Nếu quý vị có câu hỏi hoặc vấn đề về kỹ thuật khi sử dụng tài khoản ImmiAccount, xin vui lòng xem lại các thông tin về cách giải quyết các vấn đề và tin nhắn báo lỗi thường gặp khi sử dụng tài khoản  ImmiAccount trên trang mạng của Bộ Nội vụ.

1. Làm cách nào để tôi kiểm tra tình trạng hồ sơ xin thị thực đã nộp?

Do số lượng rất lớn hồ sơ văn phòng thị thực tiếp nhận, chúng tôi sẽ không thể cung cấp cập nhật riêng lẻ về tình trạng hoặc tiến trình xét duyệt của mỗi hồ sơ. Chúng tôi cũng không thể giải đáp các thắc mắc và yêu cầu của các đương đơn mà hồ hơ xin thị thực vẫn đang trong thời gian xét duyệt thị thực và quốc tịch toàn cầu kể cả với các hồ sơ được nộp sát ngày khởi hành dự kiến. Tất cả các đương đơn phải chịu trách nhiệm cho thời điểm mình nộp hồ sơ và quý vị đã được lưu ý nên nộp hồ sơ sớm.

Nếu quý vị đã nộp hồ sơ trực tuyến, quý vị có thể xem tình trạng và kết quả hồ sơ của mình trên ImmiAccount.

2. Hồ sơ xin thị thực của tôi có thể được xét duyệt nhanh hơn không (yêu cầu tới Úc khẩn cấp)?

Chúng tôi lưu ý rằng người  xin thị thực chịu trách nhiệm về thời điểm nộp hồ sơ của mình và họ nên nộp hồ sơ sớm.

Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng có những hoàn cảnh khẩn cấp thật sự đòi hỏi đương đơn phải khởi hành gấp. Nếu lý do đến Úc của quý vị là khẩn cấp do những nguyên nhân đặc biệt (thí dụ, người thân trong gia đình bên Úc hiện đang ốm rất nặng), vui lòng điền trực tuyến Mẫu đơn yêu cầu thông tin về di trú  và tải lên bất kỳ thông tin hỗ trợ nào (thí dụ, giấy chứng nhận về sức khỏe hoặc Giấy chứng tử chính thức). Chúng tôi sẽ xem xét thông tin được gửi từ Mẫu đơn yêu cầu trong các ngày làm việc.

Văn phòng thị thực sẽ không xem các yêu cầu đi khẩn để tham dự các cuộc họp cho mục đích kinh doanh hoặc vì chuyến bay của quý vị sắp đến ngày khởi hành là hoàn cảnh khẩn cấp thật sự.

Măc dù văn phòng sẽ cố gắng xét duyệt tất cả các hồ sơ xin thị thực sớm nhất có thể, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm nếu quý vị đã đặt trước vé máy bay và nộp hồ sơ không đủ sớm để cho phép chúng tôi có đủ thời gian xét duyệt. Một số hồ sơ sẽ đòi hỏi chúng tôi phải tiến hành đánh giá thêm và điều này có thể làm tiến trình xét duyệt kéo dài hơn dự kiến.

Vì vậy, chúng tôi sẽ không trả lời thư yêu cầu xét duyệt hồ sơ khi các hồ sơ này đang trong khung thời gian xét duyệt thị thực và quốc tịch toàn cầu.

3. Tôi đã cung cấp thông tin Sinh trắc học / kiểm tra sức khỏe - tôi có cần thông báo cho Văn phòng thị thực hay không?

Quý vị không cần phải thông báo cho chúng tôi.

4.  Văn phòng thị thực đã nhận được giấy tờ của tôi chưa?

Do khối lượng lớn thư từ nhận được, chúng tôi sẽ không thể thông báo đến quý vị việc đã nhận được giấy tờ của quý vị.

·         Nếu quý vị đã nộp hồ sơ trực tuyến, hãy tải (upload) giấy tờ của mình trên ImmiAccount. Đây là quy trình chính xác và quý vị có thể xem lại tình trạng hồ sơ của mình trên ImmiAccount. Vui lòng không gửi các giấy tờ đã tải lên trong hồ sơ trực tuyến cho Văn phòng Thị thực qua thư điện tử  hoặc qua đường bưu điện vì điều này có thể gây ra chậm trễ trong việc xét duyệt hồ sơ xin thị thực trực tuyến của quý vị.

·         Nếu quý vị nhận được thư từ qua email yêu cầu quý vị phải tải lên các giấy tờ và gửi phản hồi qua Mẫu đơn yêu cầu thông tin về di trú Úc, quý vị sẽ nhận được một mã số tham chiếu khi gửi thông tin. Đây là xác nhận của quý vị.

5. Tôi đã nộp hồ sơ xin thị thực trực tuyến nhưng tôi chưa nhận được yêu cầu cung cấp thông tin định danh cá nhân (Sinh trắc học)?

Khi quý vị nộp hồ sơ xin thị thực trực tuyến, quý vị sẽ nhận được thư yêu cầu cung cấp thông tin định danh cá nhân (Sinh trắc học) qua thư điện tử. Nếu quý vị chưa nhận được thư điện tử, vui lòng kiểm tra mục thư rác (Junk folder) của quý vị và thêm tên miền homeaffairs.gov.au vào danh sách người gửi an toàn và đáng tin cậy của mình.

Ngoài ra, quý vị có thể xem bản sao của bất kỳ thư từ nào chúng tôi đã gửi tới quý vị qua tài khoản ImmiAccount của quý vị.

1.       đăng nhập vào ImmiAccount

2.       chọn hồ sơ của quý vị (your application)

3.       chọn “Xem chi tiết” (View Details)

4.       chọn “Tin nhắn”(Messages)

5.       chọn liên kết thư từ tương ứng.

Nếu không có Yêu cầu cung cấp thông tin định danh cá nhân trên tài khoản ImmiAccount của quý vị, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Mẫu đơn yêu cầu thông tin về di trú Úc.

6. Tôi đã cung cấp thông tin Sinh trắc học của mình, nhưng trên tài khoản ImmiAccount của tôi vẫn hiển thị tình trạng “Yêu cầu (Required)”?

ImmiAccount sẽ không thông báo về việc thông tin sinh trắc học của quý vị đã được thu thập. Quý vị không cần phải làm gì thêm liên quan đến vấn đề này.

Quý vị không cần phải thông báo cho chúng tôi sau khi đã cung cấp thông tin sinh trắc học.

7. Tôi có thể xin gia hạn thời gian để cung cấp thông tin Văn phòng thị thực đang yêu cầu không?

Nếu quý vị nhận được yêu cầu từ Bộ Nội Vụ liên quan đến việc cung cấp thông tin sinh trắc học, cung cấp thêm bằng chứng hoặc thực hiện các đánh giá bổ sung, quý vị phải thực hiện những yêu cầu này trong khung thời gian được yêu cầu, nếu không, hồ sơ xin thị thực của quý vị có thể bị từ chối.  Việc gia hạn thời gian để hoàn thành các yêu cầu này thường sẽ không được chấp thuận, ngoại trừ một số trường hợp nhất định.

Việc xin cấp Phiếu Lý Lịch Tư Pháp có thể mất nhiều thời gian hơn, trường hợp quý vị đã nhận được yêu cầu cung cấp (các) Phiếu Lý Lịch Tư Pháp, quý vị nên cung cấp bằng chứng cho chúng tôi rằng quý vị đã nộp đơn xin cấp loại giấy tờ này trong khoảng thời gian được yêu cầu và quý vị đang chờ đợi kết quả.

Nếu quý vị được yêu cầu khám sức khỏe và kết quả bị trì hoãn do quý vị cần phải thực hiện thêm các đánh giá về sức khỏe, quý vị cũng sẽ được cung cấp thêm thời gian để thực hiện các đánh giá này.

Các trường hợp khác, nếu quý vị cần thêm thời gian, vui lòng gửi yêu cầu cho chúng tôi thông qua Mẫu đơn yêu cầu thông tin về di trú Úc. Quý vị vui lòng gửi kèm trong yêu cầu này các giấy tờ hỗ trợ (ví dụ: giấy chứng nhận y tế). Yêu cầu của quý vị sẽ không được xem xét nếu quý vị không cung cấp đủ thông tin để chứng minh rằng yêu cầu của quý vị là hợp lý.

8. Làm cách nào để thay đổi câu trả lời / thông tin chi tiết trong hồ sơ của tôi?

Quý vị có thể trực tiếp cập nhật các chi tiết và thông tin của mình thông qua tài khoản ImmiAccount.  Quý vị có thể điền hoàn chỉnh một trong những mẫu đơn sau và đăng tải lên hồ sơ của quý vị thông qua tài khoản ImmiAccount.

9. Làm thế nào để tôi rút hồ sơ xin thị thực?

Quý vị có thể xin rút hồ sơ xin thị thực bằng cách điền mẫu đơn xin rút hồ sơ trực tuyến thông qua tài khoản ImmiAccount hoặc điền hoàn chỉnh mẫu đơn Form 1446 và nộp đơn này thông qua tài khoản ImmiAccount của quý vị.

Nếu quý vị có thành viên gia đình là người phụ thuộc cũng nộp hồ sơ xin thị thực cùng quý vị, quý vị cần nêu rõ những người đó có xin rút hồ sơ cùng quý vị hay không – xin vui lòng cung cấp họ tên và ngày tháng năm sinh của tất cả những người đó. Những người phụ thuộc trên 18 tuổi đều phải tự thông báo trực tiếp tới chúng tôi về yêu cầu xin rút hồ sơ.

10. Làm cách nào để tôi rút hỗ trợ / thư mời cho đương đơn xin thị thực Thăm Úc?

Nếu quý vị muốn rút hỗ trợ cho người xin thị thực Thăm Úc, hãy liên hệ với chúng tôi qua Mẫu đơn yêu cầu thông tin về di trú Úc. Yêu cầu của quý vị sẽ được chuyển đến bộ phận phù hợp để xem xét. Khi quý vị đã gửi thông tin, quý vị sẽ nhận được một mã số tham chiếu, tuy nhiên chúng tôi sẽ không trả lời quý vị về yêu cầu rút hỗ trợ. Chúng tôi cũng không thể thảo luận thêm về tiến trình hoặc kết quả của hồ sơ đó với quý vị.

Quý vị cũng có thể thông báo bất kỳ thông tin nào cho bộ phận Tiếp nhận Thông tin về Bảo vệ Biên giới (Border Watch).

11. Làm cách nào để tôi rút đơn bảo lãnh cho đương đơn xin thị thực diện Hôn thê/Phu thê ?

Nếu quý vị muốn rút đơn bảo lãnh cho đương đơn đang nộp hồ sơ xin thị thực diện Kết hôn / Đính hôn, hãy liên hệ với chúng tôi qua Mẫu đơn yêu cầu thông tin về di trú Úc. Khi quý vị đã gửi thông tin, quý vị sẽ nhận được một mã số tham chiếu, tuy nhiên chúng tôi sẽ không trả lời quý vị về yêu cầu rút hỗ trợ. Xin lưu ý:

12. Tôi đã nộp một thị thực diện Hôn thê/Phu thê - tôi có thể đi du lịch đến Úc không?

Nếu quý vị muốn đến Úc trong thời gian hồ sơ xin thị thực diện Hôn thê/Phu thê của quý vị đang được xét duyệt, quý vị có thể xin thị thực diện Thăm Úc. Quý vị vẫn cần phải đáp ứng tất cả các yêu cầu, bao gồm việc chứng minh quý vị có động cơ để rời khỏi Úc khi quý vị kết thúc thời gian thăm Úc dự kiến. Thị thực Thăm Úc chỉ cho phép việc đi lại tạm thời tới Úc với mục đích du lịch hoặc thăm người thân, bạn bè. Thị thực Thăm Úc không thể sử dụng cho mục đích cư trú dài hạn hoặc thường trú, và quý vị cần phải tiếp tục cư trú/sinh sống bên ngoài nước Úc.

1. Một số người trong gia đình / nhóm của tôi đã được cấp thị thực, nhưng những người khác thì chưa - tại sao lại như vậy?

Với số lượng hồ sơ mà văn phòng thị thực phải xử lý mỗi ngày, đây là một tình huống phổ biến thường gặp. Một số hồ sơ sẽ cần nhiều thời gian để xét duyệt hơn so với những hồ sơ khác, mặc dù những hồ sơ này có thể của cùng một gia đình hoặc cùng một nhóm. Điều này không có nghĩa là hồ sơ đã bị thất lạc hay quý vị phải lo lắng.

Mỗi hồ sơ được chúng tôi xét duyệt riêng lẻ, mỗi cá nhân có thể có lịch sử xuất nhập cảnh khác nhau và cần thực hiện các  kiểm tra hệ thống khác nhau. Văn phòng thị thực luôn cố gắng xét duyệt mọi hồ sơ xin thị thực trong thời gian sớm nhất có thể. Chúng tôi xin cảm ơn sự kiên nhẫn của quý vị.

2. Hồ sơ xin thị thực của tôi đã bị từ chối. Tôi có thể làm gì bây giờ?

Nếu hồ sơ xin thị thực của quý vị đã bị từ chối, Bộ Nội Vụ, Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Úc sẽ không thể có có thêm bất kỳ xét duyệt nào đối với hồ sơ đó. Ngoại trừ một vài trường hợp pháp lý hy hữu, Bộ Nội Vụ không thể thay đổi quyết định từ chối.

Lý do từ chối cấp thị thực được nêu trong quyết định từ chối. Thư từ chối này cũng bao gồm các thông tin về việc đương đơn xin thị thực có quyền đề nghị tái xét quyết định hay không (chiểu theo các tiêu chuẩn pháp lý). Nếu quý vị có đầy đủ các tiêu chuẩn pháp lý cho yêu cầu tái xét, quý vị có thể nộp hồ sơ đề nghị tái xét tại Tòa Tái Xét Hành Chính (Administrative Appeals Tribunal). Mặc dù chúng tôi hiểu rằng quyết định từ chối cấp thị thực có thể làm quý vị thất vọng, chúng tôi sẽ không trả lời thư khiếu nại hay đáp ứng yêu cầu xét duyệt lại toàn bộ hoặc một phần hồ sơ xin thị thực. Quý vị hoặc thành viên gia đình không thể đến Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Úc để thảo luận về quyết định từ chối cấp thị thực đã được đưa ra bởi chúng tôi không cung cấp dịch vụ tham vấn trực tiếp.

Bất cứ cá nhân nào đều có thể lựa chọn nộp lại hồ sơ xin thị thực mới, nếu họ muốn. Tuy nhiên, trừ khi trong hồ sơ nộp lại có những thông tin mới hoặc hoàn cảnh của đương đơn có sự thay đổi, quyết định về hồ sơ xin thị thực nộp lại có thể sẽ không thay đổi so với quyết định ban đầu. Quý vị cần cân nhắc trước khi quyết định nộp lại hồ sơ.

Các phản hồi, khiếu nại và khen ngợi được Cơ quan Tiếp nhận Phản hồi Toàn cầu xử lý.

Việc Hoàn trả lệ phí xét duyệt thị thực sẽ được xem xét dựa trên các tiêu chí pháp lý áp dụng cho một số rất ít trường hợp.

3. Hồ sơ xin thị thực của tôi đã bị từ chối - tại sao tôi không được liên lạc trước khi quyết định được đưa ra?

Trước khi nộp hồ sơ, tất cả các đương đơn đã được khuyến nghị nên cung cấp đầy đủ thông tin trong hồ sơ xin thị thực. Ngoài thông tin trên trang mạng chính của Bộ Nội vụ, Văn phòng Thị thực còn đăng tải Hướng dẫn nộp hồ sơ xin thị thực (Checklist) (xem phần Thông tin về Thị thực trên trang mạng chính Thị thực và Di trú của văn phòng) để hỗ trợ đương đơn về việc cung cấp thông tin đầy đủ trong hồ sơ của mình.

Do số lượng lớn hồ sơ mà văn phòng thị thực phải xử lý, chúng tôi không thể liên hệ với từng đương đơn để thảo luận về trường hợp hồ sơ cụ thể của họ. Ngoài ra, theo luật di trú, văn phòng thị thực có quyền từ chối hồ sơ xin thị thực mà không cần phải có bất cứ yêu cầu thêm thông tin bổ sung chính thức nào.

4. Tôi có cần dán nhãn thị thực không?

Chính phủ Úc sẽ không cung cấp cũng như không yêu cầu quý vị phải có dán nhãn thị thực.

5. Tôi có thể nhận được một bản sao thông báo cấp thị thực không?

Nếu quý vị đã ủy quyền cho Bộ nội vụ liên lạc với quý vị qua thư điện tử, thông báo về hồ sơ sẽ được gửi đến địa chỉ  thư đện tử mà quý vị cung cấp. Quý vị cũng có thể xem  những thông báo mà  chúng tôi đã gửi cho quý vị thông qua tài khoản ImmiAccount của quý vị.

Quý vị cũng có thể truy xuất các thông tin về thị thực của quý vị bằng cách sử dụng dịch vụ Kiểm tra Quyền lợi Thị thực Trực tuyến (VEVO).

Nếu quý vị đã được cấp thị thực diện vợ chồng và không thể tìm thấy bản sao của thông báo cấp thị thực, quý vị có thể yêu cầu chúng tôi gửi lại cho quý vị một bản sao của thông báo cấp thị thực bằng cách điền mẫu đơn yêu cầu trên trang mạng Australian Immigration Enquiry Form (homeaffairs.gov.au).

6. Làm thế nào tôi có thể kiểm tra chi tiết và điều kiện thị thực của tôi / các thông tin này có ý nghĩa gì?

Tất cả các quyết định cấp thị thực đều được thông báo tới quý vị qua thư điện tử (nếu quý vị đã cung cấp địa chỉ thư điện tử để chúng tôi liên lạc) với thông tin chi tiết về thị thực của quý vị. Ngoài ra, quý vị có thể truy cập dịch vụ trực tuyến miễn phí và bảo mật VEVO (Kiểm tra thị thực trực tuyến) để xem chi tiết thị thực của quý vị.

Trang Điều kiện thị thực trên trang mạng chính của Bộ Nội Vụ sẽ liệt kê các điều kiện thị thực thường áp dụng cho mỗi diện thị thực – quý vị có thể cần phải chọn nhánh thị thực phù hợp của diện thị thực của mình, ví dụ: “Thị thực Thăm Úc (diện thị thực 600) - Du lịch (Ngoài nước Úc)”.

Nếu quý vị đã được cấp thị thực, lưu ý các thông tin sau:

7. Tôi có thể thay đổi chi tiết thị thực / gia hạn thị thực không?

Kết quả xét duyệt hồ sơ xin thị thực được đưa ra dựa trên các thông tin quý vị cung cấp trong hồ sơ và các thông tin lưu trữ trong hệ thống của Bộ Nội vụ. Một khi quyết định đã được đưa ra đối với một hồ sơ, quyết định đó sẽ không thay đổi trừ khi đã có một sai sót pháp lý trong việc không xem xét đầy đủ thông tin được cung cấp trong hồ sơ xin thị thực ban đầu mà đáng lẽ quyết định đó đã có thể khác đi nếu thông tin này được xem xét. Nếu quý vị tin rằng mình thuộc trường hợp này, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Mẫu đơn yêu cầu thông tin về di trú Úc.

Các điều kiện áp dụng đối với một thị thực tại thời điểm thị thực được cấp mang tính ràng buộc về mặt pháp lý và không thể thay đổi. Trong trường hợp hoàn cảnh của người xin thị thực có sự thay đổi, người đó có thể quyết định nộp một hồ sơ xin thị thực mới. Nếu quý vị muốn ‘gia hạn’ thị thực, quý vị sẽ cần nộp hồ sơ mới.

8. Tôi có thể tiến hành yêu cầu hoàn tiền như thế nào?

Việc hoàn trả lệ phí xét duyệt thị thực chỉ được chấp thuận  trong một vài trường hợp được giới hạn theo luật định. Quý vị có thể truy cập trang mạng của Bộ Nội vụ để tìm hiểu thêm thông tin về những trường hợp có thể được hoàn trả lệ phí và cách thức để nộp yêu cầu xin hoàn trả lệ phí xét duyệt thị thực.

9. Thị thực của tôi đã bị hủy - tôi có thể tìm thêm thông tin ở đâu?

Các cá nhân đã có thị thực mà đang ở ngoài nước Úc có thể bị hủy thị thực mà không cần thông báo theo Mục 128 của Đạo luật Di trú 1958. Nếu một người bị hủy thị thực, họ sẽ không còn thị thực hợp lệ để đến Úc và có thể bị hạn chế không được cấp các thị thực khác.

Nếu thị thực của quý vị bị hủy, thông báo về quyết định bao gồm cả lý do hủy thị thực sẽ được gửi cho quý vị theo địa chỉ trao đổi thư từ được đăng ký với Bộ Nội Vụ (qua thư điện tử nếu quý vị đã đồng ý để Bộ liên lạc qua kênh liên lạc này). Quý vị không có quyền xin tái xét quyết định hủy thị thực tại Tòa tái xét vì quyết định hủy thị thực được đưa ra khi quý vị ở ngoài khu vực di trú của Úc (migration zone).

Tuy nhiên, quý vị có thể viết đơn đề nghị Bộ thu hồi quyết định hủy thị thực. Quý vi có thể xem thư thông báo hủy thị thực để được hướng dẫn và biết thêm thông tin về tiến trình yêu cầu thu hồi quyết định hủy thị thực.

Bộ Nội vụ Úc sẽ không xem xét lại quyết định hủy thị thực nếu quý vị không có yêu cầu chính thức xin thu hồi quyết định hủy thị thực. Quý vị hoặc thành viên trong gia đình không thể đến Đại Sứ Quán hoặc Tổng Lãnh Sự Quán để thảo luận về việc bị hủy thị thực. Một khi Bộ đã ra quyết định về việc có thu hồi lại quyết định hủy thị thực hay không, Bộ không thể xét lại quyết định lần thứ hai.

Quý vị có thể xem thông tin tham khảo thêm tại hủy thị thực.

Quý vị có thể xem thông tin tham khảo thêm về cấm tái nhập cảnh (thời gian cấm nhập cảnh)

1. Tôi có hộ chiếu / địa chỉ mới. Làm thế nào để tôi thông báo đến văn phòng thị thực / tôi có thể đi đến Úc được không?

Nếu quý vị có có hồ sơ xin thị thực đang chờ xét duyệt:

Quý vị nên thực hiện theo hướng dẫn trên đây ngay lập tức bất cứ khi nào thông tin chi tiết về hộ chiếu của quý vị đã thay đổi để thông tin của quý vị được cập nhật  – vui lòng không chờ cho đến khi quý vị chuẩn bị khởi hành đến Úc mới thông báo. Khi các thông tin về thay đổi đã được xử lý, việc cập nhật thường mất 24-48 giờ để kết quả cập nhật được thể hiện trên trang VEVO - điều này sẽ không ảnh hưởng đến chuyến đi của quý vị. Nếu quý vị gặp khó khăn khi tiến hành làm thủ tục đăng ký chuyến bay của mình, quý vị sẽ cần liên lạc với hãng hàng không của mình tại thời điểm đó.

2. Thẻ APEC - tôi có thể tìm thêm thông tin ở đâu?

Nếu quý vị có thẻ Thành viên Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC) với hiệu lực ra vào nước Úc, quý vị có thể nhập cảnh và xuất cảnh Úc mà không cần nộp thêm một hồ sơ xin thị thực riêng biệt. Quý vị vẫn phải sử dụng Hộ chiếu của mình khi xuất nhập cảnh. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập Trang mạng về APEC hoặc trang mạng của Bộ Nội Vụ.

3. Tôi có thể yêu cầu hoàn trả phụ cấp hưu trí / hủy thị thực được không?

Xem thông tin về truy cập quỹ phụ cấp hưu trí của quý vị từ các công việc đã hoàn thành khi sử dụng diện thị thực tạm thời để đến Úc.

4. Tôi có quyền làm việc gì ở Úc?

Các cá nhân có thị thực (hoặc đang cân nhắc việc xin thị thực) nên kiểm tra các điều kiện thị thực áp dụng cho thị thực đó vì có những điều kiện giới hạn công việc họ có thể làm ở Úc. Vui lòng kiểm tra các Điều kiện thị thực trên trang mạng chính của Bộ Nội Vụ.

Vui lòng xem thêm thông tin tại trang Quyền làm việc ở Úc. Các vấn đề liên quan đến quyền làm việc ở Úc được giám sát bởi Cơ quan Fair Work Ombudsman.

5. Làm thế nào để tôi liên lạc với văn phòng thị thực?

Nếu quý vị có câu hỏi, trước tiên quý vị vui lòng xem trang “Các câu hỏi thường gặp” này, trang mạng chính của Bộ Nội Vụ, và trang thông tin chính về Thị thực và Di trú của văn phòng chúng tôi để tìm câu trả lời.

Ngoài ra, quý vị có thể điền vào Mẫu đơn yêu cầu thông tin về di trú Úc  trực tuyến. Các câu hỏi đã được trả lời trong phần “Các câu hỏi thường gặp” sẽ không được văn phòng thị thực trả lời.

6. Tôi có cần hộ chiếu còn hiệu lực 6 tháng không?

Không có yêu cầu về thời hạn tối thiểu của hộ chiếu khi nhập cảnh vào Úc. Đương đơn phải có hộ chiếu còn hiệu lực và thị thực còn hiệu lực khi lên máy bay và khi nhập cảnh vào Úc.

Tuy nhiên, theo quy định thông thường, các công ty lữ hành khuyến cáo quý vị mang hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất là 6 tháng vì một số hãng hàng không và một vài quốc gia áp dụng quy định 6 tháng. Quý vị nên kiểm tra với hãng hàng không của mình và những quốc gia mà quý vị sẽ quá cảnh trong hành trình đến Úc.

Đối với những chuyến đi ngắn ngày hơn thì quý vị được khuyến cáo mang hộ chiếu còn hiệu lực trong suốt quá trình lưu trú để tránh sự bất tiện liên quan đến việc phải xin gia hạn hộ chiếu nước ngoài trong khi quý vị ở Úc.