Tra Cứu Nộp Thuế Trước Bạ Xe Máy

Tra Cứu Nộp Thuế Trước Bạ Xe Máy

Khi đăng ký xe máy, các chủ xe phải đóng lệ phí trước bạ hay thường được gọi là thuế trước bạ. Vậy, thuế trước bạ xe máy hiện nay là bao nhiêu? Tính thế nào? Cùng tìm hiểu các vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Khi đăng ký xe máy, các chủ xe phải đóng lệ phí trước bạ hay thường được gọi là thuế trước bạ. Vậy, thuế trước bạ xe máy hiện nay là bao nhiêu? Tính thế nào? Cùng tìm hiểu các vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Ví dụ tính phí trước bạ cụ thể

Anh A mua xe máy hai bánh với nhãn hiệu ADIVA, kiểu xe AD 200 và có thể tích 124.5 cm3/kW., hiện tại gia đình anh A đang ở thành phố trực thuộc tỉnh. Tính phí trước bạ mà anh A cần phải nộp khi mua xe máy này?

Trả lời: Theo bảng giá thuế trước bạ xe máy theo Quyết định 2353/QĐ-BTC, giá tính lệ phí trước bạ của xe máy hai bánh với nhãn hiệu ADIVA, kiểu xe AD 200 và có thể tích 124.5 cm3/kW là 104.000.000, anh A ở khu vực thành phố trực thuộc tỉnh, do đó thuế trước bạ xe máy này thuộc các trường hợp tính phí trước riêng nên sẽ áp dụng mức thuế trước bạ 5% theo quy định.

Thuế trước bạ anh A cần nộp = 104.000.000 x 5% = 5.200.000 đồng.

MISA meInvoice – Giải pháp quản lý và xử lý hóa đơn đầu vào Giúp doanh nghiệp rút gọn 80% tác vụ xử lý, quản lý và lưu trữ hóa đơn thủ công

Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy

Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy được quy định mới nhất được ban hành kèm tại Quyết định 2353/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.

Mức thu thuế trước bạ xe máy phải đóng

Căn cứ Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định: Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy là 2% trừ các trường hợp riêng sau:

Chi tiết quy định về mức thu thuế trước bạ xe máy phải đóng như sau:

Đóng thuế trước bạ xe máy ở đâu?

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ kê khai thuế trước bạ xe máy tại chi cục thuế cấp huyện nơi thường trú hoặc thực hiện khai và nộp lệ phí trước bạ online trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Cổng TTĐT) phân hệ cá nhân (https://canhan.gdt.gov.vn)

Khi nào phải nộp thuế trước bạ xe máy?

Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền loại trừ các đối tượng được miễn thuế trước bạ.

Căn cứ theo khoản 6 điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:

“6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

Do đó khi mua xe máy là làm thủ tục đăng ký xe máy thì phải đóng thuế trước bạ xe máy.

Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy

Căn cứ theo điều 11, Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định:

Thuế trước bạ xe máy bao nhiêu?

Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13, lệ phí là khoản tiền được ấn định mà các tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp các dịch vụ công, phục vụ việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.

Thuế trước bạ hay lệ phí trước bạ là khoản lệ phí thuộc danh mục lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Theo đó, tổ chức, cá nhân phải nộp thuế trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng nộp thuế trước bạ.

Xe máy là một trong những đối tượng phải nộp thuế trước bạ theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC. Như vậy, có thể hiểu thuế trước bạ xe máy là khoản tiền các tổ chức, cá nhân phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu xe máy.

Tùy vào nhãn hiệu, kiểu loại xe cũng như công suất làm việc, mỗi nhóm xe sẽ có giá tính lệ phí trước bạ khác nhau, từ đó mức lệ phí trước bạ cũng sẽ khác nhau.

Bảng giá tính thuế trước bạ xe máy mới nhất

Hiện nay, bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy mới nhất năm 2024 được ban hành kèm Quyết định 2353/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.

Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi Thuế trước bạ xe máy bao nhiêu và các quy định liên quan.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài

Thuế trước bạ xe máy được tính theo công thức nào và mức thu thuế trước bạ xe máy phải đóng là bao nhiêu? Bài viết dưới đây MISA meInvoice sẽ tổng hợp những quy định mới nhất về mức thu và cách tính thuế trước bạ xe máy.

Cách tính thuế trước bạ xe máy như thế nào?

Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP thuế trước bạ xe máy được tính dựa theo giá tính thuế trước bạ và mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm.

Thuế trước bạ xe máy phải nộp = Giá tính thuế trước bạ x Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm

Giá tính thuế trước bạ là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định 2353/QĐ-BTC.

Trong đó kiểu loại xe được xác định dựa vào các chỉ tiêu loại phương tiện, nhãn hiệu, kiểu loại xe, thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, số người cho phép chở của xe, nguồn gốc sản xuất xe trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại.

Đơn vị tính chỉ tiêu thể tích làm việc quy đổi làm tròn đến một chữ số thập phân: ≥ 5 làm tròn lên, < 5 làm tròn xuống. Giá tính thuế trước bạ tại Bảng giá được xác định dựa vào nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng xe máy trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá.

Giá chuyển nhượng xe máy trên thị trường của từng xe máy được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định.

Nếu phát sinh xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai thuế trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì căn cứ vào cơ sở dữ liệu để quyết định giá tính thuế trước bạ của từng loại xe máy mới phát sinh.

Nếu phát sinh xe máy mới chưa có trong Bảng giá hoặc xe máy có trong Bảng giá mà giá chuyển nhượng xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước mùng 05 của tháng cuối quý.

Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu tiên của quý tiếp theo. Bảng giá điều chỉnh, bổ sung được ban hành kèm quy định về ban hành Bảng giá hoặc dựa vào vào trung bình cộng giá tính thuế trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.

Xe máy của các tổ chức, cá nhân tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh có trụ sở thì nộp thuế trước bạ lần đầu với mức thu là 5%, nộp thuế trước bạ từ lần thứ 02 trở đi mức thu là 1%.

Trường hợp chủ xe máy đã kê khai, nộp thuế trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao xe máy cho tổ chức, cá nhân ở thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi có Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp thuế trước bạ với mức thu là 5%.

Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng xe máy tiếp theo nộp thuế trước bạ theo mức thu 1%.

Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” và “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe máy hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe máy và được xác định dựa theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai thuế trước bạ.

Trường hợp nào phải đóng thuế trước bạ xe máy?

Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Công thức tính phí trước bạ xe máy

Công thức tính phí trước bạ xe máy được dựa trên giá tính thuế trước bạ xe máy và mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm theo quy định.

Giá tính thuế trước bạ xe máy được quy định tại khoản 3 điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC.

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định:

Mức thu thế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm theo quy định được liệt kê tại mục 2 của bài viết này.