Kỳ thi KLPT diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT (EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn.
Kỳ thi KLPT diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT (EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn.
Tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, đất nươc / thành phố/ quốc tịch, quan hệ gia đnh/ bạn bè, ngày tháng năm, thời gian, thời tiết, màu sắc, động vật, thực phẩm, hoa quả, thể dục, giao thông, tên các bộ phận trên cơ thể, mua sắm, những câu hỏi đơn giản, tìm đường, số lượng, đặt nhà hàng, giới thiệu vị trí của vật. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nghề nghiệp, sở thích, những cái thích và không thích, kể lại 1 chuyến du lịch hay 1 kỳ nghỉ, các cuộc hẹn với bạn bè, các câu nói đơn giản khi nghe điện thọai, chức năng cơ bản của ngân hàng /bưu điện.
Động từ/tính từ, phụ từ, định từ, những từ thiết thực trong cuộc sống hằng ngày khoảng 1500 từ.
Cấu trúc câu cơ bản, yếu tố âm tiết cuối câu, cách biến đổi từ ngữ hay chia các động từ gốc, số thứ tự, sự khác nhau của tính từ, đơn vị danh từ, liên từ, chỉ rõ các đại từ, ngoại động từ, câu phủ đinh, động từ bất qui tắc, các từ có liên quan và không liên quan, các từ ngữ thô thiển, chia động từ, các từ không nên dùng, các từ bắt buộc.
Chứng minh nhân dân, bằng lái xe, thẻ học sinh, các bảng hướn dẫn, ( chỉ đường, tín hiệu giao thông, hướng dẫn tàu điện ngầm, sân bay, hướng dẫn ở ga, xe buýt), sổ điện thoại, quảng cáo, truyền báo thông tin đại chúng, thư mời, sổ ghi chú các cuộc hẹn, cuộc gọi, hoá đơn thanh toán, fim ảnh, các tờ rơi quảng cáo, v.v..
Có thể giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày với những từ đơn giản, có thể làm các công việc nghiệp vụ.
Chứng chỉ tiếng Anh A1 là trình độ sơ cấp trong thang đánh giá 6 bậc châu Âu. Vậy đề thi tiếng Anh A1 có cấu trúc ra sao? Có những định dạng bài thi tiếng Anh A1 nào? Cùng tham khảo cấu trúc bài thi tiếng Anh A1 và download bộ đề thi tiếng Anh A1 để có tài liệu ôn luyện VSTEP chất lượng nhé!
Bài thi tiếng Anh A1 CEFR bao gồm 5 phần thi với thời gian làm bài 100 phút. Bài thi sẽ có sự phân hóa để đánh giá năng lực thí sinh một cách chính xác. Dưới đây là cấu trúc đề thi VSTEP A1 và đề thi mẫu để bạn học tham khảo:
Phần thi này kiểm tra kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Anh, bao gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm trong 40 phút. Các câu hỏi trong phần thi này đều là những câu hỏi ngắn dạng trắc nghiệm yêu cầu tập trung vào việc lựa chọn câu trả lời đúng, tìm câu sai, sửa lỗi ngữ pháp.
Question 1: When (…) you start learning English?
Question 2. The movie was so _____ that I fell asleep.
Phần nghe bao gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài là 20 phút. Người thi sẽ được nghe các đoạn ghi âm được phát từ băng hoặc đĩa nội dung có thể là mô tả một căn phòng, mô tả bản đồ hoặc kể câu chuyện về cuộc đời của một nhân vật. Nhiệm vụ của người thi là trả lời các câu hỏi trắc nghiệm hoặc hoàn thành các bản ghi chép.
Để làm tốt phần thi nghe thí sinh cần luyện nghe nhiều giọng đọc khác nhau và nhận biết được những lỗi phát âm thường gặp.
This is an online test. Test your audio before starting. Listen and choose the mispronounced word.
Question 1. The speaker pronounces:
Question 2. The speaker pronounces:
Phần thi Đọc bao gồm 9-12 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài 20 phút. Thí sinh sẽ đọc 5-6 đoạn văn (độ dài dưới 1.000 từ) với chủ đề đa dạng từ cuộc sống hàng ngày đến văn hóa, xã hội.
Để chinh phục điểm cao phần thi Đọc thí sinh cần nắm được nhiều từ vựng và hiểu được ngữ cảnh.
Paragraph 1: James and Lily often go to the bookstore. James usually loves science books, while Lily likes ancient literature. Both love to explore different cultures.
Question 1. Who likes science books?
Question 2. What do James and Lily both like?
Phần thi Viết yêu cầu thí sinh viết về một chủ đề trong thời gian làm bài 20 phút. Đề thi viết thường xoay quanh 2 dạng đề:
1. What is visible in this picture? Describe the objects and individuals you are able to see. Make complete phrases.
1/ You will see a photo with one or more people. As soon as you see the photo, try to identify the main subject. What are the important details in this photo?
Mỗi phần thi sẽ có tối đa 690 điểm và điểm cuối cùng của bài thi sẽ là trung bình cộng điểm của các kỹ năng. Thí sinh cần đạt từ 100 – 199 điểm để có chứng chỉ tiếng Anh A1 CEFR.
Tham khảo: Đề thi mẫu tiếng Anh A2 VSTEP
Đề thi tiếng Anh A1 được thiết kế để kiểm tra những kiến thức tiếng Anh nền tảng để phục vụ cho giao tiếp nói chung. Tại Việt Nam trước thời điểm 2023, trình độ tiếng Anh A1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc sẽ được cấp cho học viên khi tham dự kỳ thi Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc. Tuy nhiên ở hiện tại chứng chỉ tiếng Anh A1 VSTEP không còn được Bộ GD&ĐT cấp bằng. Vì vậy đề thi tiếng Anh A1 chỉ còn lại các dạng đề theo khung Châu Âu như sau:
Về đề thi tiếng Anh A1 Cambridge bao gồm 3 phần với thời gian làm bài 100 phút. Cụ thể về từng phần thi như sau:
Với với phần thi Đọc & Viết (Reading and Writing) được chia thành 7 phần với nhiều câu hỏi khác nhau. Cụ thể phần 1 – 5 tập trung đánh giá trình độ đọc còn 6-7 đánh giá khả năng viết.
Phần thi này bao gồm 6 văn bản ngắn (biển báo, đoạn trích, email hoặc thông báo). Mỗi câu hỏi gồm 3 đáp án, nhiệm vụ của bạn học là chọn câu trả lời đúng
B Tim hopes that Ben will be able to come with
C Tim wants to know if Ben can pay him back
For each question, choose the correct answer.
Questions 14 – 18: For each question, choose the correct answer.
Question 17: What was the best thing about the Swan Lake show for Demi?
For each question, choose the correct answer.
For each question, write the correct answer.
I hope (0) ………… are well. I’m having a great holiday here in Thailand. Our hotel is very nice and there are a lot of good restaurants near it. Yesterday morning, we went to (25) ………… lovely beach. We had to leave before lunch because it was very hot. We went to a party (26) ………… the evening in the centre (27) ………… the town. Everyone had a good time and we got back at midnight. Tomorrow, we want to (28) ………… on a boat trip or (29) ………… tennis. I’ll show you my photos (30) ………… I get back. See you soon, Maria
You want to go swimming on Saturday with your English friend, Toni.
Write the email on your answer sheet.
Write the story shown in the pictures.
Write the story on your answer sheet.
M: Hi Claire. Are you in the city centre?
F: Hi Alex. Yes, I’m just having a sandwich in the café. How about you?
M: I’m at the museum, looking at a really great art exhibition. Why don’t you come and meet me here?
F: OK, but just for an hour. I’ve got to go to the hairdresser’s at 2.
Question 1. Where will Claire meet Alex?
Jobs for students with Sunshine Holidays
Work in: Children’s summer camps
Dates of jobs: (6) 15th June – 20th …..
Staff must be: (7) ….. years old
Staff will earn: (9) £ ….. per week
Question 11. Who has already decided to go with Robert?
Question 16. You will hear a woman talking to her friend about why she’s bought a motorbike. Why did she buy it?
For each question, choose the correct answer.
You will hear Simon talking to Maria about a party.
What will each person bring to the party?
Phần thi nói gồm 2 phần thí sinh sẽ tham gia nói cùng 1 thí sinh khác. Thí sinh sẽ tương tác với 1 giám khảo hỏi thi và 1 giám khảo chấm thi.
Part 1: Thí sinh trả lời các câu hỏi về bản thân, sở thích, thói quen,…thông qua giao tiếp và ngôn ngữ xã hội.
Part 2: Thí sinh sẽ tham gia thảo luận cùng các thí sinh khác dựa trên hình ảnh gợi ý có liên quan đến chủ đề, giám khảo sẽ dẫn dắt cuộc thảo luận.