DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Bản hợp đồng được ký kết đánh dấu quá trình hợp tác bắt đầu. Sự hợp tác này là trên phương diện toàn công ty nhưng đằng sau đó phải có bàn tay điều phối, quản lý của phòng xuất nhập khẩu để hợp đồng được thực hiện hiệu quả.
Cụ thể phòng xuất nhập khẩu chính là bộ phận trực tiếp tổ chức mọi công tác để hợp đồng được thực hiện đúng như thỏa thuận. Trong suốt quá trình hợp đồng diễn ra, phòng sẽ thường xuyên theo dõi sát sao đối với mọi nghiệp vụ ngoại thương,
Phòng xuất nhập khẩu cũng phải kịp thời nắm tiến độ triển khai hợp đồng, mức độ hiệu quả đạt được theo từng giai đoạn. Bên cạnh đó phải theo dõi, cập nhật những phản hồi gửi đến từ phía đối tác.
Trong tiếng Anh, phòng xuất nhập khẩu được viết là import-export department, được biết đến là một bộ phận có trách nhiệm trong việc kiểm soát, quản lý tất cả các hoạt động trong chuỗi cung ứng. Phòng xuất nhập khẩu được cơ cấu trong các doanh nghiệp kinh doanh có hoạt động xuất nhập khẩu.
Với định nghĩa phòng xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì đã nêu, có thể thấy vai trò của phòng quan trọng trong việc đảm bảo dùng tài sản công ty một cách có hiệu quả. Bên cạnh đó, bộ phận phòng ban này còn luôn nỗ lực cập nhật các thế mạnh của ngành công nghệ logistics để đem vào thực hiện trọng trách, mục tiêu tối ưu hóa quá trình vận chuyển nguồn hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Là bộ phận quan trọng của khu cảng container. Diện tích bãi rộng thoáng, nền bãi chắc chắn để chất xếp được 5-6 tầng container. Bãi có thể bố trí phân chi thành: khu vực container chuẩn bị bốc xuống tàu, khu vực tiếp nhận container từ tàu, khu vực dành chứa container rỗng,.. Trong chuyên chở container, người ta thường dùng thuật ngữ ngắn gọn: “Bãi container – Container Yard) để chỉ phạm vi vận chuyển và trách nhiệm của người chuyên chở là từ bãi container gửi hàng đến bãi container hàng đến (CY-CY).
Là kho của hải quan hoặc của tư nhân đặt dưới sự giám sát của hải quan. Và được dùng để tạm chứa hàng chưa làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu có). Tại các kho này, chủ hàng có thể sửa chữa, đóng gói và phân chia lại hàng hóa dưới sự giám sát của hải quan.
THAM KHẢO: KHÓA HỌC LOGISTICS DOCUMENTS AND PROCEDURES FUNDAM
Chứng từ mà người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở ký cấp cho chủ hàng để làm bằng chứng đến nhận hàng tại bãi container hay kho cảng. Muốn nhận được lệnh giao hàng, người nhận hàng phải xuất trình vận đơn đường biển hợp lệ cho người chuyên chở hoặc đại diện của họ.
Tiền phạt bốc/dỡ chậm (Demurrage charge). Khi người thuê tàu không hoàn thành việc bốc/dỡ hàng đúng theo thời gian bốc/dỡ quy định trong hợp đồng thuê tàu đã ký, thì chủ tàu có quyền đòi tiền đền bù về những khoảng thời gian vượt quá giới hạn thỏa thuận. Trừ khi nguyên nhân nằm ngoài phạm vi kiểm soát của người thuê tàu và đã được nêu rõ trong hợp đồng thuê tàu.
Xuất nhập khẩu hiện đang là một lĩnh vực kinh doanh khá mới mẻ nhưng lại là một trong những mắt xích cực kì cần thiết và đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia trên thế giới. Hôm nay, Studytienganh sẽ cùng bạn khám phá “ Xuất nhập khẩu tiếng anh được gọi là gì?” và những từ vựng Tiếng Anh liên quan đến xuất nhập khẩu nhé!
Là nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung lại để đóng hàng vào container xuất khẩu bằng đường biển. Hoặc khai thác container nhập khẩu vào kho này để khách hàng nhận hàng sau khi hòan tất thủ tục hải quan.
Dùng để chỉ những hàng không đóng bao được chuyên chở dưới dạng rời còn gọi là chở xá (carriage in bulk) như: than đá, quặng, ngũ cốc, dầu mỏ, phân bón, xi măng,…
a. Người chuyên chở – người vận tải
Là một bên ký kết hợp đồng chuyên chở với một người gửi hàng. Họ có thể là người chủ tàu (Owner of vessel) hoặc người thuê tàu (Charterer). Họ có thể là người chuyên chở công cộng (Common carrier), kinh doanh dịch vụ chở thuê cho mọi chủ hàng hoặc là người thầu chuyên chở (Contracting carrier) trong vận chuyển đi suốt và vận tải đa phương thức.
Là bất kỳ loại tàu nào dùng vào việc chuyên chở hàng hóa đường biển.
Sau khi khái niệm phòng xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì đã được làm sáng tỏ, nếu muốn được gia nhập vào bộ phận này, người lao động buộc phải nắm bắt chức năng, nhiệm vụ chính của phòng để từ đó xác định định hướng phát triển cho riêng mình.
Là hình thức vận tải dây chuyền suốt từ nơi gửi hàng đến đích cuối cùng. Có ít nhất 2 phương thức vận tải tham gia. Việc chuyển tải, lưu kho dọc đường, thực hiện thủ tục hành chính/hải quan đều do một người chuyên chở ký hợp đồng vận tải đảm trách thay cho chủ hàng.
Thông qua hiểu biết bản chất phòng xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì và thông tin thu thập được từ quá trình nghiên cứu, phòng ban này sẽ thực hiện khâu tiếp theo trong hệ thống nhiệm vụ, chức năng của mình. Đó chính là xây dựng phương án kinh doanh.
Các phương án kinh doanh sẽ cụ thể hóa hành động, tác động trực tiếp tới giao dịch mua bán sản phẩm. Phương án kinh doanh cũng là cơ sở giúp cho phòng ban dễ dàng phân chia nhiệm vụ, xác định các loại mục tiêu và hứa hẹn một kết quả tốt nhất.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu có nhiều công đoạn cần tiến hành. Có thể đánh giá rằng quy trình hoạt động của nó rất phức tạp, lại liên quan với nhiều đối tượng. Bởi thế, phía công ty cần xây dựng được kế hoạch chiến lược, định hướng rõ ràng để cho hoạt động xuất nhập khẩu được diễ ra thuận lợi, hiệu quả tốt cũng như dễ dàng tiếp ứng được mọi thay đổi từ môi trường.
Ngoài ra nếu có thể định hướng chiến lược bài bản trong quá trình hoạt động thì đó cũng là cách để doanh nghiệp cải thiện dần các thiết sót phát sinh. Từ đó, doanh nghiệp dần dần tiếp cận tốt mọi mục tiêu cần đạt ở từng thời kỳ.
Bên cạnh những cái lợi nhờ xây dựng chiến lược bài bản thì ở phương diện ngược lại, nếu không có định hướng chi tiết, đúng đắn sẽ khiến cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu gặp phải rất nhiều khó khăn. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ hoàn toàn bị động, thụ động trước mọi dẫn dắt của thị trường, của đối thủ. Đồng nghĩa với đó là không có dược khả năng tự lực để tự làm cho mình dịch chuyển, phát triển lên. Trước một thực trạng thị trường kinh tế nói chung và thị trường lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung luôn luôn biến động và chứa nhiều nguy cơ thì việc chịu phụ thuộc vào người khác sẽ dễ làm cho doanh nghiệp của bạn bị chao đảo hoặc thậm chí là sụp đổ.
Sự trả tiền hay thanh toán tiền
Tiền vay hay khoản vay không kỳ hạn
Hàng hóa chở trên tàu, cước phí
Chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng nhưng không gồm chi phí chất hàng hóa lên tàu
Chi phí người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng hóa đã được chất lên tàu
Giá của hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm chi phí bảo hiểm
C.I.F ( cost, insurance & freight)
Giá của hàng hóa, chi phí bảo hiểm và cước phí
Nhân viên hỗ trợ, dịch vụ chăm sóc khách hàng
Nhân viên hiện trường chịu trách nhiệm giao nhận hàng hóa
Vận chuyển nội địa ( trong nước)
Cảng vận chuyển, cảng trung chuyển hay cảng chuyển tải
Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin thật sự bổ ích về Xuất nhập khẩu trong Tiếng Anh!