Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp Bài 2

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp Bài 2

(1) 시계 → ________________________________

(1) 시계 → ________________________________

Hãy hoàn thành bài giới thiệu về trường học dưới đây:

여기는 __________________________.

여기에 도서관이 ____________________________.

Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy học tiếng Hàn ở Hải Phòng

Cấu trúc 겠 (2) : (có vẻ như là…..)

Trong trường hợp này khi sử dụng겠 sẽ mang nghĩa dự đoán.

제목을 보니까 이 영화가 재미있 겠네. Nhìn cái tiêu đề, có lẽ bộ phim này sẽ thú vị đây.

주말이라서 교통이 복잡하겠어요. Cuối tuần nên có lẽ giao thông sẽ có chút phức tạp.

Đi với danh từ tạo ra sự so sánh giữa hai chủ ngữ. Danh từ đứng trước보다 là đối tượng được so sánh.

작년은 올해보다 겨울이 더 추워요. Mùa đông năm trước lạnh hơn mùa đông năm nay.

한국어가 영어보다 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.

Cấu trúc thể hiện một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Động từ có patchim dùng을 것 같다, không có patchim dùngㄹ 것 같다.

이 음식이 그렇게 빨간 색인 보이니까 너무 매울 것같아요. Nhìn món này màu đỏ như vậy chắc sẽ cay lắm.

곧 비가 올 것 같네. Có lẽ trời sẽ mưa sớm đây.

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 9

Website chính của bloghanquoc.com: http://loptienghan.edu.vn/

Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 8, ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, học tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn sơ cấp

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 6

Mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân hoặc lí do của mệnh đề vế sau, từ có patchim dùng으니까, không có patchim dùng니까. Giống với cấu trúc 아/어/여서 đều chỉ nguyên nhân, lí do tuy nhiên cấu trúc này có thể đi với thì thể và có thể đi cùng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Cấu trúc này thường dùng thiên về nhấn mạnh nguyên nhân, lí do hơn cấu trúc아/어/여서.

오늘은 일이 많으니까 내일에 만납시다. Vì hôm nay nhiều việc quá nên ngày mai gặp nhau nhé

날씨가 너무 추우니까 안으로 들어가세요. Trời lạnh quá nên hãy đi vào trong đi.

Có thể bạn quan tâm” Trung tâm tiếng Hàn Quốc ở Hải Phòng

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 지 말다 ( đừng…)

Là hình thức phủ định của câu mệnh lệnh (으)시다 và câu đề nghị ㅂ시다

학교에서 담배를 피우지 마세요. Đừng hút thuốc ở trường.

박문관에서 사진을 찍지 마세요. Không được chụp hình ở viện bảo tàng.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2

Có thể bạn quan tâm: Trung tâm tiếng Hàn tại Hải Phòng

4. Cấu trúc câu A은/는 B이다, A이/가 B이다, cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là: A là B,với 이다 là động từ mang ý nghĩa là : “ là”, giống như động từ to be trong tiếng Anh.

_이다 luôn được viết liền với danh từ mà nó kết hợp.

_ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 nó sẽ là B입니다.

_Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng: 예요, hoặc 이에요. 예요 được sử dụng khi danh từ không có patchim, 이에요 được sử dụng với danh từ có patchim.

_Đối với danh từ A khi có patchim dùng 은 và 이, không có patchim dùng는 và가.

그 분은 우리 엄마예요.  Người này là mẹ tôi.

제가 호주 사람이에요.  Tôi là người Úc.

5. 주소 명사 에 가다/ 오다. (danh từ nơi chốn kết hợp với에 가다/ 오다)

Đi/ đến đâu đó, trước trợ từ에 là một danh từ nơi chốn.

날마다 학교에 가요. Tôi đi học mỗi ngày.

친구들은 우리 집에 옵니다.  Các bạn đang đến nhà tôi.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2.

Cấu trúc này đi với động từ để diễn tả gợi ý với người nghe cùng làm chung một việc gì đó hoặc để hỏi ý kiến của người đó.Nếu động từ có patchim thì đi với 을까요?

Nếu không có patchim thì đi vớiㄹ 까요 ?

이번 주말에 같이 영화를 보러고 갈까?  Cuối tuần này đi xem phim với tớ không ?

이 모자가 어떨까? Cậu thấy cái mũ này thế nào?

**Cấu trúc này có ba cách dùng :

a. sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là: “làm cùng nhé”, “…đi”….

비가 와요. 저 카페에 같이 갈까요?  Trời mưa rồi. Tụi mình vào quán cà phê đằng kia đi

b: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó . Nó gần giống với một lời đề nghị

사과할까요? 고백할까요?  anh nên xin lỗi em hay tỏ tình với em đây?

너를 때릴까?  Tao có nên đập cho mày một trận không nhỉ?

c: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn

왜 아직 안 왔을까요?  tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ?

내일 날씨가 추울까요? ngày mai trời có lạnh không nhỉ?

Xem tiếp bài: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 3

Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 2 , ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, tiếng hàn sơ cấp, học tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 4

Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy tiếng Hàn ở Hải Phòng

Kết hợp với động từ để nói đến mệnh lệnh của người nói yêu cầu người nghe làm một việc gì đó. Động từ có patchim dùng으십시오, không có patchim dùng십시오.

좀 조용 하십시오.  Hãy yên lặng một chút đi.

담배를 피우지 마십시오.  Đừng có hút thuốc lá

Một số lưu ý với các động từ có patchim ㄷ/르

Một số động từ có patchim làㄷ sẽ không tuân theo nguyên tắc. Khi theo bởi một nguyên âm thì ㄷ à ㄹ. Tuy nhiên một số động từ như  받다, 믿다, 얻다, 닫다 thì lại tuân theo nguyên tắc.

음악을 들으니까 기분이 좋아져요. Tâm trạng tôi tốt hơn khi nghe nhạc.

저는 잘 모르니까 다른 사람에게 물어 보세요. Tôi cũng không rõ nữa hãy thử hỏi người khác xem.

Tất cả các động từ kết thúc bằng르 khi theo sau là các nguyên âm 아/어/여 thì ㄹ sẽ được thêm vào trước 르. Nguyên âm 으 trong  르 sẽ bị xóa.

배가 불러서 못 먹겠어요. Tôi không thể ăn thêm bất cứ thứ gì vì tôi no quá.

지하철이 너무 빨라요. Tàu điện ngầm thật sự rất nhanh.

Cấu trúc này dùng khi muốn hứa chắc chắn sẽ làm một việc gì đó, động từ có patchim dùng을게요, không có patchim dùngㄹ 게요.

이따가 전화할게요. Xíu nữa tôi sẽ gọi điện thoại nhé.

이 문제를 해결하기 위해 도와 줄게요. Tôi hứa sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

집에 돌아가서 이 책을 읽을게요. Khi nào về nhà tôi sẽ đọc cuốn sách này.

Đi với danh từ thể hiện sự liệt kê hoặc lựa chọn giữa các danh từ đó. Danh từ kết thúc là patchim dùng이나, không có patchim dùng나

시장에 가면 바나나나 딸기를 사 줘. Nếu đi chợ thì mùa dùm tớ chuối hoặc dâu tây nhé.

이번 주말엔 등산이나 산책 하겠니? Cuối tuần này đi leo núi hay đi dạo nhỉ?

Xem thêm: ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7

Đây là website chính của Bloghanquoc.com : Lớp tiếng Hàn ở Hải Phòng, trung tâm tiếng Hàn ở Hải phòng

Cấu trúc 을/ㄹ 수 있다( 없다) ( có thể làm…., không thể làm….)

Cấu trúc tiếng Hàn này để nói về khả năng của người nói có thể hoặc không thể làm gì. Động từ có patchim dùng을 수 있다( 없다), không có patchim dùngㄹ 수 있다( 없다).

요리 할 수 있어요? Cậu có thể nấu ăn không ?

교통이 복잡해서 운전할 수 없어요. Giao thông phức tạp quá nên tôi không thể lái xe được.

29.Cấu trúc 은/ㄴ 후에 (sau, sau đó….)

Đi với động từ để thể hiện rằng sau khi kết thúc hành động ở mệnh đề đầu tiên thì hành động ở mệnh đề sau sẽ xảy ra.

Động từ có patchim dùng은 후에, không có patchim dùngㄴ 후에

저녁을 먹은 후에 공부했어요. Sau khi ăn tối xong tôi học bài.

수업이 끝난 후에 친구와 같이 영화를 보러고 갔어요. Sau khi tan học tôi đã đi xem phim cùng với bạn.

Trong trường hợp là danh từ thì chỉ cần dùng후에

퇴근 후에 한 잔 합시다. Sau khi tan làm chúng ta đi uống rượu đi.

Một số trường hợp cần lưu ý đối với đuôi câu 아/어/여요.

* Những từ kết thúc bằng “ 아, 어, 애, 여” không có patchim thì chỉ cần kết hợp với 요.

*Bất quy tắc đối với các động từ, tính từ có kết thúc bằng patchim ㅂ. Trong trường hợp đóㅂ sẽ được lược bỏ và cộng thêm nguyên âm 우.

Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt:

_Lược bỏ pathimㅂ nhưng cộng thêm nguyên âm 아

*Những từ kết thúc bằng nguyên âm 으 mà không có patchim thì 으 sẽ bị lược bỏ và dừa vào nguyên âm kết thúc của từ trước để kết hợp với “아/어”

*Những từ kết thúc bằng “르” trước hết thêm ㄹ làm patchim của từ đăng trước sau đó bỏ 으 trong르 đi rồi kết hợp với 아/어 tùy thuộc vào nguyên âm kết thúc của từ trước.

Xem tiếp bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 5

Giống với hình thức câu hỏi, đuôi câu này được sử dụng với mục đích khi người nói muốn tìm sự đồng ý hay sự chắc chắn từ người nghe.

Có thể dịch qua tiếng Việt là : “ …phải không?” “ …nhỉ?”

Ví dụ: 오늘 날씨가 너무 덥지요?  Hôm nay thời tiết nóng quá nhỉ? 이 회사는 무역 회사지요?  Công ty này là công ty mậu dịch phải không?

Đây là hình thức mệnh lệnh lịch sự, là kết quả của sự kết hợp đuôi (으)시다với 아/어/여요. Từ có patchim dùng으세요, không có patchim dùng세요.

Phụ thuộc vào giọng điệu của người nói để biết câu mang sắc thái nào : đề nghị, yêu cầu hay hỏi

저와 같이 가세요.  Làm ơn đi cùng tôi.

오즘 많이 바쁘세요?  Dạo này bận rộn lắm hả?

Xem tiếp bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 5

Nếu bạn muốn tìm lớp học tiếng Hàn thì vào đây