DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Để nói Tôi không hiểu trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng cụm từ I don't understand.
I don't understand: /ai/ /dəʊnt/ /ʌndə'stænd/: Tôi không hiểu.
- I don't understand what does she say: Tôi không hiểu cô ấy đang nói gì.
- I don't understand what do you want from me: Tôi không hiểu bạn cần gì ở tôi.
Ngoài sử dụng I don't understand, bạn có thể sử dụng một số cụm từ khác cũng
mang nghĩa tương tự là Tôi không hiểu:
- I can't understand: Tôi không hiểu.
- l don't follow: Tôi không hiểu, tôi không nghe kịp.
- I don't get the significance: Tôi không hiểu ý nghĩa.
- I'm not following: Tôi không hiểu, tôi không nghe kịp.
Khi bạn nói tôi không biết bằng tiếng anh, bạn sẽ phải nói như thế nào, tham khảo cách nói Tôi không biết trong tiếng Anh ở đây nhé
https://thuthuat.taimienphi.vn/toi-khong-hieu-tieng-anh-la-gi-37829n.aspx Tương tự, tôi không hiểu sẽ là tôi không quan tâm, khi bạn muốn nói từ này trong tiếng anh mà không biết nói như thế nào, bạn theo dõi cách nói Tôi không quan tâm trong tiếng Anh tại đây.
- deposit (tiền ký gửi): Deposit is a sum of money in a bank with a savings account, or checking accounts for withdrawals.
(Tiền ký là tiền gửi trong ngân hàng với tài khoản tiết kiệm, hoặc các tài khoản hoạt kỳ để rút tiền bằng chi phiếu.)
- deposit (đặt cọc): Many families put down a deposit for their summer holidays as early as January.
(Nhiều gia đình đã đặt cọc cho kỳ nghỉ hè của họ sớm nhất là vào tháng Giêng.)
- deposit (gửi): The cat deposited a dead mouse at my door.
(Con mèo gửi một con chuột chết trước cửa nhà tôi.)