Tiếng Anh là một ngôn ngữ phổ biến được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là các thì, là chìa khóa để bạn giao tiếp hiệu quả và thành công trong học tập cũng như công việc.
Tiếng Anh là một ngôn ngữ phổ biến được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là các thì, là chìa khóa để bạn giao tiếp hiệu quả và thành công trong học tập cũng như công việc.
1. She is the woman ___ won the Nobel Prize last year.
2. This is the house ___ we used to live in.
3. The book ___ cover is torn belongs to John.
4. The girl ___ brother is a doctor studies at my school.
5. The man ___ sold me the car was very polite.
6. Do you know the woman ___ house we visited last week?
7. This is the restaurant ___ serves the best pizza in town.
8. The car ___ I drive to work broke down yesterday.
9. This is the boy ___ sister is a famous actress.
10. The city ___ I was born in is located in the north.
11. The teacher ___ taught me English is very knowledgeable.
12. I have a friend ___ dog is very friendly.
13. The girl ___ I saw at the party is my cousin.
14. Do you know the reason ___ he left early?
15. The movie ___ we watched last night was very entertaining.
16. This is the company ___ I applied to for a job.
17. The man ___ car was stolen reported it to the police.
18. The reason ___ she gave for being late was not acceptable.
19. The doctor ___ treated me was very kind.
20. The lake ___ we used to swim in has dried up.
21. The reason ___ I couldn't attend the meeting was because I was sick.
22. The man ___ umbrella I borrowed was very generous.
23. The school ___ I attended as a child has been demolished.
24. The person ___ I spoke to on the phone was very helpful.
25. The reason ___ he gave for not coming was ridiculous.
26. The company ___ he works for is very prestigious.
27. The car ___ color is red belongs to my friend.
28. The reason ___ she gave for leaving early was understandable.
29. The person ___ I borrowed the money from is my brother.
30. The movie ___ we watched together won several awards.
Trong quá trình học ngữ pháp, nắm vững kiến thức về các thì trong tiếng Anh vô cùng quan trọng. Đặc biệt, bạn cần làm thật nhiều bài tập để quen với các dạng đề. Dưới đây, mình đã giúp bạn tổng hợp một file bài tập với đầy đủ các dạng từ cơ bản đến nâng cao. Cùng tải file bài tập và luyện tập ngay nhé.
Bài viết trên đã tóm tắt kiến thức để chia 12 thì trong tiếng Anh một cách chính xác cũng như các bài tập các thì trong tiếng Anh cụ thể để bạn có thể nâng tầm tiếng Anh của mình. Tuy nhiên có một số lỗi phổ biến khi sử dụng các thì trong tiếng Anh, dưới đây là các lỗi thường gặp mà bạn nên lưu ý:
Việc nắm vững các thì giúp bạn sử dụng tiếng Anh hiệu quả và linh hoạt trong giao tiếp. Hãy dành thời gian học tập mỗi ngày, kết hợp với việc ôn tập kiến thức đã học và thực hành sử dụng các thì trong các tình huống thực tế.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.
The 12 Basic English Tenses: https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses.php – Ngày truy cập 08.05.2024.
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ các bạn các bài tập đọc hiểu tiếng Anh cơ bản. Hãy theo dõi nhé.
Xem cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:
Video hướng dẫn học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu | Ms Thuỷ KISS English
Khi làm bài tập đọc hiểu thường xuyên, các bạn sẽ bắt gặp nhiều từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong những hoàn cảnh khác nhau, từ đó giúp bạn mở rộng từ vựng, củng cố và nắm chắc kiến thức. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ các bạn các bài tập đọc hiểu tiếng Anh cơ bản nhé.
Để có thể nắm vững kiến thức của 12 thì trong tiếng Anh buộc các bạn phải thật chăm chỉ ôn luyện và làm các dạng bài tập các thì trong tiếng Anh.
Do đó, mình đã tổng hợp bài tập các thì trong tiếng Anh có đáp án chi tiết bên dưới nhằm giúp các bạn có thể thực hành làm bài tập và ghi nhớ một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập bao gồm:
Theo cách học truyền thống, mọi người sẽ thường chỉ học lý thuyết, viết ra một danh sách các công thức riêng lẻ, sau đó nhẩm và chép lại nhiều lần để ghi nhớ và chỉ làm một số bài tập có sẵn trong sách.
Phương pháp học này sẽ khiến bạn nhanh quên lý thuyết, mất căn bản, không thể đạt điểm cao trong các bài kiểm tra ngữ pháp, ảnh hưởng đến kết quả học tập, thi cử, khiến bản thân chán nản, thất vọng.
Vì thế, nếu bạn đã học thuộc lý thuyết thì hãy dành nhiều thời gian làm những bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (English grammar exercises) để giúp bạn củng cố kiến thức, nâng cao khả năng phản xạ. Bạn có thể tìm thấy vô số bài tập ngữ pháp ở nhiều tài liệu, trên các website,… hay các bài test tiếng Anh miễn phí của Wall Street English.
1. The concert ………. place in the city park.
2. How many books ………. you read so far this month?
3. Look! The children ………. soccer in the field.
4. Tom Hanks is a talented actor. He ………. in many award-winning films.
5. I met Sarah yesterday. She ………. a beautiful red dress.
6. What time ………. the movie start?
7. The cat ………. on the windowsill for hours.
8. After she ………. dinner, she went for a walk.
9. By next summer, Lisa ………. French for three years.
10. The students entered the classroom and ………. to their seats.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, có 12 thì cơ bản, để dễ nhớ các thì bạn có thể áp dụng phương pháp sau:
Ngữ pháp tiếng Anh rất phong phú, do đó chỉ thể hiện vỏn vẹn trong một bài viết là không thể. Nên chúng tôi chỉ cung cấp, chia sẻ những gì quan trọng, cần thiết để giúp mọi người ôn tập kiến thức, nâng cao thêm ngữ pháp tiếng Anh của mình.ộng từ “have/has/had” và V3/-ed (động từ cột thứ ba trong bảng bất quy tắc).
Nếu đã nắm rõ các quy tắc đơn giản trên, bạn hãy thực hành ngay với một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (English grammar exercises) trong phần thì để học thuộc nhanh công thức.
Hãy làm thử bài test tiếng Anh cơ bản để xác định trình độ hiện tại của bản thân nhé.
(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng (Thì tương lai đơn hoặc tương lai gần))
(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn))
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian trong tương lai (kết thúc cuối năm) nên dùng trợ động từ “will have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “written”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tuần) nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been reading”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (đến tháng 7) nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been studying”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (4 giờ) nên dùng trợ động từ “will not have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “risen”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tháng)nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been married”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tuần) nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will she have been”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (5 giờ) nên dùng trợ động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been waiting”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (đến cuối tuần tới) nên dùng trợ động từ “will have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “finished”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (9 giờ) nên dùng trợ động từ “will have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “finished”.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (đến năm 2018) nên dùng trợ động từ “will have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “lived”.