1M Là Bao Nhiêu Tiền Việt Nam

1M Là Bao Nhiêu Tiền Việt Nam

Phần Lan là quốc gia được nhiều người biết đến với nền giáo dục chất lượng và cuộc sống hạnh phúc. Với một số người đang có ý định muốn tìm hiểu về đất nước này để sang định cư hoặc du học thì vẫn còn chưa biết tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt là bao nhiêu? Và các mệnh giá tiền Phần Lan là như thế nào. Chính vì thế, bài viết dưới đây AFL sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích.

Phần Lan là quốc gia được nhiều người biết đến với nền giáo dục chất lượng và cuộc sống hạnh phúc. Với một số người đang có ý định muốn tìm hiểu về đất nước này để sang định cư hoặc du học thì vẫn còn chưa biết tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt là bao nhiêu? Và các mệnh giá tiền Phần Lan là như thế nào. Chính vì thế, bài viết dưới đây AFL sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích.

Tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt

Tính đến thời điểm hiện tại, tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt có mệnh giá cụ thể như sau:

5€ = 134 791.17 VNĐ (Một trăm ba tư nghìn bảy trăm chín mốt đồng);

10€ = 269 582.35 VNĐ (Hai trăm sáu chín nghìn năm trăm tám hai đồng);

20€ = 539 164.69 VNĐ (Năm trăm ba chín nghìn một trăm sáu tư đồng);

50€ = 1 347 911.73 VNĐ (Một triệu ba trăm bốn bảy nghìn chín trăm mười một đồng);

100€ = 2 695 823 VNĐ (Hai triệu sáu trăm chín năm nghìn tám trăm hai ba đồng);

200€ = 5 391 646 VNĐ (Năm triệu ba trăm chín mốt nghìn sáu trăm bốn sáu đồng);

500€ =13 479 117 VNĐ (Mười ba triệu bốn trăm bảy chín nghìn một trăm mười bảy đồng);

1c = 270 VNĐ (Hai trăm bảy mươi đồng);

2c = 540 VNĐ (Năm trăm bốn mươi đồng);

5c = 1350 VNĐ (Một nghìn ba trăm năm mươi đồng);

10c = 2700 VNĐ (Hai nghìn bảy trăm đồng);

20c = 5400 VNĐ (Năm nghìn bốn trăm đồng);

50c = 13 500 VNĐ (Mười ba nghìn năm trăm đồng).

Bài viết trên đây AFL đã cung cấp cho bạn những thông tin về tiền Phần Lan đổi sang tiền Việt là bao nhiêu. Các mệnh giá chủ yêu của tiền Phần Lan. Hy vọng, với những kiến thức đó đã giúp bạn nắm rõ hơn về đất nước xinh đẹp này. Nếu bạn muốn biết rõ hơn Phần Lan trên bản đồ thế giới và cần tư vấn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại (+035) 50 029 0378.

Hầu hết người nước ngoài phải xin thị thực trước khi nhập cảnh vào Việt Nam. Tuy nhiên, công dân một số quốc gia có thể nộp đơn xin visa Việt Nam online mà không cần đến Đại sứ quán hoặc xếp hàng dài chờ đợi tại sân bay để nhận nhãn dán thị thực.

Đối tượng đủ điều kiện làm e-visa Việt Nam

Nếu bạn đến từ một trong những quốc gia sau và nhập cảnh Việt Nam qua cổng nhập cảnh được chấp thuận, bạn sẽ được cấp e-visa Việt Nam:

Andorra, Argentina, Armenia, Châu Úc, Áo, Azerbaijan, Belarus, Bỉ, Bosnia và Herzegovina, Brazil, Vương quốc Bru-nây, Bungari, Canada, Chile, Trung Quốc*, Colombia, Croatia, Cuba, Síp, Cộng hòa Séc, Đan mạch, Estonia, Fiji, Phần Lan, Nước pháp, Georgia, Đức, Hy Lạp, Hồng Kông, Hungary, Iceland, Ấn Độ, Ailen, Ý, Nhật Bản, Kazakhstan, Latvia, Liechtenstein, Lithuania , Luxembourg, Macao, Macedonia, Malta, Marshall, Mexico, Micronesia, Moldova, Monaco, Mông Cổ, Montenegro, Myanmar, Nauru, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Palau, Panama, Papua New Guinea, Peru, Phi-líp-pin, Ba lan, Bồ Đào Nha, Qatar, Romania, Nga, Samoa, San Marino, Xéc-bi-a, Xlô-va-ki-a, Slovenia, Quần đảo Solomon, Nam Triều Tiên, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy sĩ, Đông Timor, các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Uruguay, Vanuatu, Venezuela.

*Không áp dụng cho người mang hộ chiếu điện tử Trung Quốc

Các cổng nhập cảnh chấp thuận e-visa Việt Nam

Các loại giấy từ cần có khi xin visa Việt Nam online

Khi nộp đơn xin visa Việt Nam online, bạn phải đính kèm 2 loại giấy tờ sau:

Quy trình nộp đơn visa Việt Nam trực tuyến

Nếu bạn đi cùng trẻ em dưới 14 tuổi, bạn phải ghi thông tin vào hộ chiếu.

Bạn có thể ủy quyền cho công ty du lịch hoặc dịch vụ xin visa Việt Nam online thay mặt bạn nộp hồ sơ

Chi phí xin e-visa Việt Nam là bao nhiêu?

Một e-visa Việt Nam có giá 25 USD cho mỗi đơn đăng ký và bạn phải trả phí này trước khi nộp đơn.

E-visa Việt Nam được cấp tối đa là 30 ngày và cho một lần nhận cảnh.

E-visa Việt Nam và Thư chấp thuận cấp visa khác nhau điểm nào?

Mặc dù Cộng hòa Séc là thành viên của EU nhưng nước này vẫn chưa sử dụng đồng Euro làm tiền tệ.

Hiện nay, đồng Koruna đang lưu hành hai loại là tiền giấy và tiền xu.

Trong đó, tiền giấy Koruna Séc gồm 7 loại mệnh giá: 50 CZK, 100 CZK, 200 CZK, 500 CZK, 1000 CZK, 2000 CZK và 5000 CZK.

Tiền xu bao gồm các mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20 và 50 Koruna.

1 Koruna bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Theo tỷ giá cập nhật mới nhất ngày 12/6/2024:

Dựa vào tỷ giá trên có thể tính được các mệnh giá khác nhau như:

Koruna là đơn vị tiền tệ chính thức tại Cộng hòa Séc. (Ảnh minh họa)

Những lưu ý khi đổi tiền Koruna

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng ở Việt Nam không còn đổi tiền Koruna Séc nữa. Vì vậy, nếu muốn đổi tiền Koruna, khách hàng có thể đổi ở các cửa hàng dịch vụ hoặc các cửa hàng vàng bạc.

Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm việc trao đổi ngoại tệ một cách tự do nên không phải tất cả các cửa hàng dịch vụ hay cửa hàng vàng bạc đều có giấy phép trao đổi ngoại tệ.

Khi đổi tiền Koruna Séc, khách hàng cần chú ý một số vấn đề sau:

- Tìm hiểu kỹ tỷ giá Koruan so với đồng Việt Nam để đưa ra quyết định chuyển đổi tiền hợp lý.

- Nên chọn nơi uy tín để đổi tiền, tránh rủi ro đổi phải tiền giả.

- Nên vạch rõ kế hoạch chi tiêu để đổi một lượng tiền Koruna Séc vừa phải, tránh đổi thừa hoặc đổi thiếu nhiều dẫn đến mất nhiều thời gian để đi đổi thêm hoặc đổi ngược lại.

Một vài thông tin về tiền Phần Lan

Phần Lan là quốc gia nằm ở khu vực Bắc Âu và đất nước này hiện tại sử dụng đồng tiền Euro. Mặc dù trước đó, quốc gia được mệnh danh là xứ sở ông già Tuyết sử dụng đồng tiền Marrka. Nhưng từ năm 2002, khi Phần Lan gia nhập vào Liên minh Châu Âu (EU) thì Chính phủ đã quyết định sử dụng đồng tiền chung là Euro. Do đó, tính đến thời điểm hiện tại thì đồng tiền Euro là đơn vị tiền tệ duy nhất và chính thức của đất nước này.

Sau khi tiền Marrka không còn được sử dụng thì ở Phần Lan đã chuyển sang sử dụng tiền Euro. Các mệnh giá hiện tại của đồng Euro đó chính là: e5, e10, e20, e50, e100, e500… Nhưng hiện nay mệnh giá thường được sử dụng đó chính là: e5, e10, e20, e50.

Đặc điểm của tiền giấy Euro đó chính là mặt trước của tờ tiền có hình một chiếc cầu, cánh cửa hay là cánh cửa sổ. Theo như các chuyên gia phân tích thì đây là biểu tượng thể hiện sự kết nối, luôn luôn chào đón và rộng mở của quốc gia này. Bên cạnh đó, trên tờ tiền giấy đều có in chữ ngân hàng Liên minh châu Âu EU. Thêm nữa, trên tờ tiền in một bản đồ châu Âu thu nhỏ, hình cờ hiệu châu Âu, có tên “Euro” và chữ ký của giám đốc ngân hàng.

Chất liệu dùng để sản xuất ra tiền giấy Euro đó chính là vải sợi bông. Nhờ đó mà bạn có thể hoàn toàn phân biệt tiền giả và tiền thật một cách dễ dàng nhờ vào bút thử. Tuy là tiền giấy Euro là đồng tiền chung nhưng nó vẫn có những ký hiệu riêng có. Cụ thể đó chính là dựa vào số Seri trên tờ tiền.

Cũng từ năm 2002, đồng xu Marrka chính thức bị thu hồi và đã chuyển sang sử dụng đồng xu Euro. Mặt trước của đồng xu Euro đều có chung một hình, nhưng mặt sau thì có sự khác biệt, in hình của từng quốc gia sản xuất. Chính vì thế, bạn vẫn có thể sử dụng đồng Euro trong tất cả các nước thuộc khối Liên minh châu Âu. Các mệnh giá đồng xu đó là: 1c, 2c, 5c, 10c, 20c, 50c.